Luật Sư TH Bảo Tín - Luật Sư Giỏi tỉnh Hải Dương

https://www.luatbaotin.com


QUYẾT ĐỊNH Ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______
Số: 36/2025/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2025
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê số 01/2021/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mục đích ban hành, tiêu chí xác định ngành kinh tế, danh mục và nội dung ngành kinh tế Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Điều 2. Mục đích ban hành, tiêu chí xác định ngành kinh tế
1. Mục đích ban hành
Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được sử dụng thống nhất trong:
a) Hoạt động thống kê nhà nước;
b) Xây dựng hệ thống đăng ký hành chính, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
c) Các hoạt động quản lý nhà nước khác có liên quan.
2. Tiêu chí xác định ngành kinh tế
Ngành kinh tế là tập hợp các hoạt động kinh tế giống nhau dựa trên ba tiêu chí xếp theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Quy trình sản xuất của hoạt động kinh tế;
b) Nguyên liệu đầu vào mà hoạt động kinh tế sử dụng để tạo ra sản phẩm;
c) Đặc điểm sản phẩm đầu ra của hoạt động kinh tế.
Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
1. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam bảo đảm phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ Việt Nam và bảo đảm so sánh quốc tế. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm:
a) Danh mục ngành kinh tế Việt Nam (Phụ lục I kèm theo);
b) Nội dung ngành kinh tế Việt Nam (Phụ lục II kèm theo).
2. Cấu trúc cơ bản và cách đánh mã số trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Danh mục ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
a) Ngành cấp 1 gồm 22 ngành được quy định theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến V;
b) Ngành cấp 2 gồm 87 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 1 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng hai chữ số từ 01 đến 99;
c) Ngành cấp 3 gồm 259 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 2 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng ba chữ số từ 011 đến 990;
d) Ngành cấp 4 gồm 495 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 3 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng bốn chữ số từ 0111 đến 9900;
đ) Ngành cấp 5 gồm 743 ngành được hình thành theo từng ngành cấp 4 tương ứng và mỗi ngành được đánh mã số bằng bốn chữ số từ 01110 đến 99000.
3. Nội dung ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:
a) Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;
b) Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.
2. Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính (Cục Thống kê)
a) Xây dựng các tài liệu, sổ tay hướng dẫn áp dụng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện;
b) Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo đúng quy định của Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg. TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG






Hồ Đức Phớc
 

 
Phụ lục I
DANH MỤC NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 9 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
 
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Tên ngành
A         NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
  01       Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan
    011     Trồng cây hàng năm
      0111 01110 Trồng lúa
      0112 01120 Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác
      0113 01130 Trồng cây lấy củ có chất bột
      0114 01140 Trồng cây mía
      0115 01150 Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
      0116 01160 Trồng cây lấy sợi
      0117 01170 Trồng cây cỏ hạt chứa dầu
      0118   Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa
        01181 Trồng rau các loại
        01182 Trồng đậu các loại
        01183 Trồng hoa hàng năm
      0119   Trồng cây hàng năm khác
        01191 Trồng cây gia vị hàng năm
        01192 Trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm
        01199 Trồng cây hàng năm khác còn lại
    012     Trồng cây lâu năm
      0121   Trồng cây ăn quả
        01211 Trồng nho
        01212 Trồng cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
        01213 Trồng cam, quýt và các loại quả có múi khác
        01214 Trồng táo, mận và các loại quả có hạt như táo
        01215 Trồng nhãn, vải, chôm chôm
        01219 Trồng cây ăn quả khác
      0122 01220 Trồng cây lấy quả chứa dầu
      0123 01230 Trồng cây điều
      0124 01240 Trồng cây hồ tiêu
      0125 01250 Trồng cây cao su
      0126 01260 Trồng cây cà phê
      0127 01270 Trồng cây chè
      0128   Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm
        01281 Trồng cây gia vị lâu năm
        01282 Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm
      0129   Trồng cây lâu năm khác
        01291 Trồng cây cảnh lâu năm
        01299 Trồng cây lâu năm khác còn lại
    013 0130   Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp
        01301 Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm
        01302 Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm
    014     Chăn nuôi
      0141   Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò
        01411 Sản xuất giống trâu, bò
        01412 Chăn nuôi trâu, bò
      0142   Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản xuất giống ngựa, lừa
        01421 Sản xuất giống ngựa, lừa
        01422 Chăn nuôi ngựa, lừa, la
      0144   Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai và sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
        01441 Sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
        01442 Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai
      0145   Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn
        01451 Sản xuất giống lợn
        01452 Chăn nuôi lợn
      0146   Chăn nuôi gia cầm
        01461 Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm
        01462 Chăn nuôi gà
        01463 Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
        01469 Chăn nuôi gia cầm khác
      0149 01490 Chăn nuôi khác
    015 0150 01500 Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp
    016     Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
      0161 01610 Hoạt động dịch vụ trồng trọt
      0162 01620 Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
      0163 01630 Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch
      0164 01640 Xử lý hạt giống để nhân giống
    017 0170 01700 Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan
  02       Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan
    021 0210   Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp
        02101 Trồng rừng và chăm sóc rừng cây thân gỗ
        02102 Trồng rừng và chăm sóc rừng họ tre
        02103 Trồng rừng và chăm sóc rừng khác
        02104 Ươm giống cây lâm nghiệp
    022 0220 02200 Khai thác gỗ
    023 0230   Khai thác, thu nhặt lâm sản trừ gỗ
        02301 Khai thác lâm sản trừ gỗ
        02302 Thu nhặt lâm sản trừ gỗ
    024 0240 02400 Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp
  03       Khai thác, nuôi trồng thủy sản và hoạt động dịch vụ có liên quan
    031     Khai thác thủy sản
      0311 03110 Khai thác thủy sản biển
      0312 03120 Khai thác thủy sản nội địa
    032     Nuôi trồng thủy sản
      0321   Nuôi trồng thủy sản biển
        03211 Nuôi cá
        03212 Nuôi tôm
        03213 Nuôi thủy sản khác
        03214 Sản xuất giống thủy sản biển
      0322   Nuôi trồng thủy sản nội địa
        03221 Nuôi cá
        03222 Nuôi tôm
        03223 Nuôi thủy sản khác
        03224 Sản xuất giống thủy sản nội địa
    033     Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác, nuôi trồng thủy sản
      0331 03310 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác thủy sản
      0332 03320 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ nuôi trồng thủy sản
B         KHAI KHOÁNG
  05       Khai thác than cứng và than non
    051 0510 05100 Khai thác và thu gom than cứng
    052 0520 05200 Khai thác và thu gom than non
  06       Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên
    061 0610 06100 Khai thác dầu thô
    062 0620 06200 Khai thác khí đốt tự nhiên
  07       Khai thác quặng kim loại
    071 0710 07100 Khai thác quặng sắt
    072     Khai thác quặng không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)
      0721 07210 Khai thác quặng uranium và quặng thorium
      0729   Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
        07291 Khai thác quặng bôxít
        07299 Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu
    073 0730 07300 Khai thác quặng kim loại quý hiếm
  08       Khai khoáng khác
    081 0810   Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
        08101 Khai thác đá
        08102 Khai thác cát
        08103 Khai thác sỏi
        08104 Khai thác đất sét
    089     Khai khoáng chưa được phân vào đâu
      0891 08910 Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón
      0892 08920 Khai thác và thu gom than bùn
      0893 08930 Khai thác muối
      0899 08990 Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu
  09       Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng
    091 0910 09100 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
    099 0990 09900 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác
C         CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
  10       Sản xuất, chế biến thực phẩm
    101 1010   Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
        10101 Giết mổ gia súc, gia cầm
        10102 Chế biến và bảo quản thịt
        10109 Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt
    102 1020   Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
        10201 Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh
        10202 Chế biến và bảo quản thủy sản khô
        10203 Chế biến và bảo quản nước mắm
        10209 Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản
    103 1030   Chế biến và bảo quản rau quả
        10301 Sản xuất nước ép từ rau quả
        10309 Chế biến và bảo quản rau quả khác
    104 1040   Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật
        10401 Sản xuất dầu, mỡ động vật
        10402 Sản xuất dầu, bơ thực vật
    105 1050 10500 Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
    106     Xay xát và sản xuất bột
      1061   Xay xát và sản xuất bột thô
        10611 Xay xát
        10612 Sản xuất bột thô
      1062 10620 Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
    107     Sản xuất thực phẩm khác
      1071 10710 Sản xuất các loại bánh từ bột
      1072 10720 Sản xuất đường
      1073 10730 Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo
      1074 10740 Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự
      1075   Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
        10751 Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt
        10752 Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản
        10759 Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác
      1076 10760 Sản xuất chè
      1077 10770 Sản xuất cà phê
      1079 10790 Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu
    108 1080 10800 Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
  11 110     Sản xuất đồ uống
      1101 11010 Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh
      1102 11020 Sản xuất rượu vang
      1103 11030 Sản xuất bia
      1104 11040 Sản xuất mạch nha ủ men bia
      1105   Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
        11051 Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai
        11052 Sản xuất đồ uống không cồn
  12 120 1200   Sản xuất sản phẩm thuốc lá
        12001 Sản xuất thuốc lá
        12009 Sản xuất thuốc hút khác
  13       Dệt
    131     Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt
      1311 13110 Sản xuất sợi
      1312 13120 Sản xuất vải dệt thoi
      1313 13130 Hoàn thiện sản phẩm dệt
    139     Sản xuất hàng dệt khác
      1391 13910 Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác
      1392 13920 Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)
      1393 13930 Sản xuất thảm, chăn, đệm
      1394 13940 Sản xuất các loại dây bện và lưới
      1399 13990 Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu
  14       Sản xuất trang phục
    141 1410 14100 Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
    142 1420 14200 Sản xuất sản phẩm từ da lông thú
    143 1430 14300 Sản xuất trang phục đan móc
  15       Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan
    151     Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú
      1511 15110 Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú
      1512 15120 Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm
    152 1520 15200 Sản xuất giày, dép
  16       Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
    161 1610   Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
        16101 Cưa, xẻ và bào gỗ
        16102 Bảo quản gỗ
    162     Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
      1621 16210 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
      1622 16220 Sản xuất đồ gỗ xây dựng
      1623 16230 Sản xuất bao bì bằng gỗ
      1629   Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
        16291 Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ
        16292 Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện
  17 170     Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
      1701 17010 Sản xuất bột giấy, giấy và bìa
      1702   Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
        17021 Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa
        17022 Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn
      1709 17090 Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu
  18       In, sao chép bản ghi các loại
    181     In ấn và dịch vụ liên quan đến in
      1811 18110 In ấn
      1812 18120 Dịch vụ liên quan đến in
    182 1820 18200 Sao chép bản ghi các loại
  19       Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế
    191 1910 19100 Sản xuất than cốc
    192 1920 19200 Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch
  20       Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất
    201     Sản xuất hóa chất cơ bản, phân bón và hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
      2011   Sản xuất hóa chất cơ bản
        20111 Sản xuất khí công nghiệp
        20112 Sản xuất chất nhuộm và chất màu
        20113 Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác
        20114 Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản khác
        20119 Sản xuất hóa chất cơ bản khác
      2012 20120 Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
      2013   Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
        20131 Sản xuất plastic nguyên sinh
        20132 Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
    202     Sản xuất sản phẩm hóa chất khác
      2021 20210 Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
      2022   Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít
        20221 Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự, ma tít
        20222 Sản xuất mực in
      2023   Sản xuất mỹ phẩm, nước hoa, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
        20231 Sản xuất mỹ phẩm, nước hoa
        20232 Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
      2029 20290 Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu
    203 2030 20300 Sản xuất sợi nhân tạo
  21       Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
    210 2100   Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
        21001 Sản xuất thuốc các loại
        21002 Sản xuất hóa dược, dược liệu
  22       Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic
    221     Sản xuất sản phẩm từ cao su
      2211 22110 Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su
      2219 22190 Sản xuất sản phẩm khác từ cao su
    222 2220   Sản xuất sản phẩm từ plastic
        22201 Sản xuất bao bì từ plastic
        22209 Sản xuất sản phẩm khác từ plastic
  23       Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác
    231 2310   Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh
        23101 Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm từ thủy tinh phẳng
        23102 Sản xuất thủy tinh rỗng và sản phẩm từ thủy tinh rỗng
        23103 Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh
        23109 Sản xuất thủy tinh khác và các sản phẩm từ thủy tinh
    239     Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chưa được phân vào đâu
      2391 23910 Sản xuất sản phẩm chịu lửa
      2392 23920 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
      2393 23930 Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác
      2394   Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
        23941 Sản xuất xi măng
        23942 Sản xuất vôi
        23943 Sản xuất thạch cao
      2395 23950 Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao
      2396 23960 Cắt, tạo dáng và hoàn thiện đá
      2399 23990 Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu
  24       Sản xuất kim loại
    241 2410 24100 Sản xuất sắt, thép, gang
    242 2420   Sản xuất kim loại quý và kim loại màu
        24201 Sản xuất kim loại quý
        24202 Sản xuất kim loại màu
    243     Đúc kim loại
      2431 24310 Đúc sắt, thép
      2432 24320 Đúc kim loại màu
  25       Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
    251     Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi
      2511 25110 Sản xuất các cấu kiện kim loại
      2512 25120 Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
      2513 25130 Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)
    252 2520 25200 Sản xuất vũ khí và đạn dược
    259     Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại
      2591 25910 Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại
      2592 25920 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
      2593 25930 Sản xuất dao kéo. dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng
      2599   Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu
        25991 Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn
        25999 Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu
  26       Sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và sản phẩm quang học
    261     Sản xuất linh kiện điện tử
      2611 26110 Sản xuất pin mặt trời, tấm pin mặt trời và bộ biến tần quang điện
      2619 26190 Sản xuất linh kiện điện tử khác
    262 2620 26200 Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính
    263 2630 26300 Sản xuất thiết bị truyền thông
    264 2640 26400 Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
    265     Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ
      2651 26510 Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển
      2652 26520 Sản xuất đồng hồ
    266 2660 26600 Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp
    267 2670 26700 Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học
    268 2680 26800 Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học
  27       Sản xuất thiết bị điện
    271 2710   Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
        27101 Sản xuất mô tơ, máy phát
        27102 Sản xuất biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
    272 2720 27200 Sản xuất pin và ắc quy
    273     Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn
      2731 27310 Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học
      2732 27320 Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác
      2733 27330 Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại
    274 2740 27400 Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
    275 2750 27500 Sản xuất đồ điện dân dụng
    279 2790 27900 Sản xuất thiết bị điện khác
  28       Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu
    281     Sản xuất máy thông dụng
      2811 28110 Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
      2812 28120 Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu
      2813 28130 Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác
      2814 28140 Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
      2815 28150 Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung
      2816 28160 Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
      2817 28170 Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính)
      2818 28180 Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén
      2819 28190 Sản xuất máy thông dụng khác
    282     Sản xuất máy chuyên dụng
      2821 28210 Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp
      2822 28220 Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
      2823 28230 Sản xuất máy móc, thiết bị cho ngành luyện kim
      2824 28240 Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
      2825 28250 Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
      2826 28260 Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da
      2829   Sản xuất máy chuyên dụng khác
        28291 Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng
        28299 Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu
  29       Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác
    291 2910 29100 Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác
    292 2920 29200 Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc
    293 2930 29300 Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác
  30       Sản xuất phương tiện vận tải khác
    301     Đóng tàu và thuyền
      3011 30110 Đóng tàu và cấu kiện nổi
      3012 30120 Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí
    302 3020 30200 Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện, toa xe và phương tiện, thiết bị chuyên dùng trên đường ray
    303 3030 30300 Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan
    304 3040 30400 Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội
    309     Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu
      3091 30910 Sản xuất mô tô, xe máy
      3092 30920 Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật
      3099 30990 Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu
  31 310     Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
      3101 31010 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ
      3102 31020 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng kim loại
      3109 31090 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác
  32       Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
    321     Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan
      3211 32110 Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan
      3212 32120 Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan
    322 3220 32200 Sản xuất nhạc cụ
    323 3230 32300 Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao
    324 3240 32400 Sản xuất đồ chơi, trò chơi
    325 3250   Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
        32501 Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa
        32502 Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng
    329 3290 32900 Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
  33       Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị
    331     Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn
      3311 33110 Sửa chữa, bảo dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn
      3312 33120 Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
      3313 33130 Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện tử và quang học
      3314 33140 Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện
      3315 33150 Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
      3319 33190 Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị khác
    332 3320 33200 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
D         SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
  35       Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
    351     Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
      3511   Sản xuất điện từ nguồn năng lượng không tái tạo
        35111 Nhiệt điện than
        35112 Nhiệt điện khí
        35113 Điện hạt nhân
        35119 Sản xuất điện từ nguồn năng lượng không tái tạo khác
      3512   Sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo
        35121 Thủy điện
        35122 Điện gió
        35123 Điện mặt trời
        35124 Điện sinh khối
        35125 Sản xuất điện hydro từ nguồn năng lượng tái tạo
        35129 Sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo khác
      3513   Truyền tải và phân phối điện
        35131 Truyền tải điện
        35132 Phân phối điện
    352 3520   Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
        35201 Sản xuất khí đốt
        35202 Phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
    353 3530   Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước đá
        35301 Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng và điều hoà không khí
        35302 Sản xuất nước đá
    354 3540 35400 Hoạt động trung gian hoặc đại lý điện, khí đốt
E         CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
  36 360 3600 36000 Khai thác, xử lý và cung cấp nước
  37 370 3700   Thoát nước và xử lý nước thải
        37001 Thoát nước
        37002 Xử lý nước thải
  38       Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu
    381     Thu gom rác thải
      3811 38110 Thu gom rác thải không độc hại
      3812   Thu gom rác thải độc hại
        38121 Thu gom rác thải y tế
        38129 Thu gom rác thải độc hại khác
    382     Xử lý và tiêu hủy rác thải
      3821   Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
        38211 Sản xuất điện từ rác thải
        38212 Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại khác (trừ sản xuất điện từ rác thải)
      3822   Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
        38221 Xử lý và tiêu hủy rác thải y tế
        38229 Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại khác
    383 3830   Tái chế phế liệu
        38301 Tái chế phế liệu kim loại
        38302 Tái chế phế liệu phi kim loại
  39 390 3900 39000 Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
F         XÂY DỰNG
  41 410     Xây dựng nhà các loại
      4101 41010 Xây dựng nhà để ở
      4102 41020 Xây dựng nhà không để ở
  42       Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
    421     Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
      4211 42110 Xây dựng công trình đường sắt
      4212 42120 Xây dựng công trình đường bộ
    422     Xây dựng công trình công ích
      4221 42210 Xây dựng công trình điện
      4222 42220 Xây dựng công trình cấp, thoát nước
      4223 42230 Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc
      4229 42290 Xây dựng công trình công ích khác
    429     Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
      4291 42910 Xây dựng công trình thủy
      4292 42920 Xây dựng công trình khai khoáng
      4293 42930 Xây dựng công trình chế biến, chế tạo
      4299 42990 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
  43       Hoạt động xây dựng chuyên dụng
    431     Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
      4311 43110 Phá dỡ
      4312 43120 Chuẩn bị mặt bằng
    432     Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
      4321 43210 Lắp đặt hệ thống điện
      4322   Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí
        43221 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
        43222 Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hoà không khí
      4329 43290 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
    433 4330 43300 Hoàn thiện công trình xây dựng
    434 4340 43400 Hoạt động dịch vụ trung gian cho xây dựng chuyên dụng
    439 4390 43900 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
G         BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ
  46       Bán buôn
    461 4610   Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa
        46101 Đại lý bán hàng hóa
        46102 Môi giới mua bán hàng hóa
        46103 Đấu giá hàng hóa
    462 4620   Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
        46201 Bán buôn thóc, ngô và các loại hạt ngũ cốc khác
        46202 Bán buôn hoa và cây
        46203 Bán buôn động vật sống
        46204 Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản
        46209 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)
    463     Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
      4631 46310 Bán buôn gạo, lúa mỳ, sản phẩm từ ngũ cốc khác, bột mỳ
      4632   Bán buôn thực phẩm
        46321 Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt
        46322 Bán buôn thủy sản
        46323 Bán buôn rau, quả
        46324 Bán buôn cà phê
        46325 Bán buôn chè
        46326 Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột
        46329 Bán buôn thực phẩm khác
      4633   Bán buôn đồ uống
        46331 Bán buôn đồ uống có cồn
        46332 Bán buôn đồ uống không có cồn
      4634 46340 Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
    464     Bán buôn đồ dùng gia đình
      4641   Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép
        46411 Bán buôn vải
        46412 Bán buôn chăn, màn, rèm, ga trải giường, gối và hàng dệt khác
        46413 Bán buôn hàng may mặc
        46414 Bán buôn giày, dép
      4642   Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ nội thất tương tự trong gia đình, văn phòng, cửa hàng; thảm, đệm và thiết bị chiếu sáng
        46421 Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ nội thất tương tự trong gia đình, văn phòng, cửa hàng
        46422 Bán buôn thảm, đệm
        46423 Bán buôn thiết bị chiếu sáng
      4649   Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
        46491 Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác
        46492 Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế
        46493 Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
        46494 Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh
        46495 Bán buôn đồ điện gia dụng
        46496 Bán buôn giá sách, kệ và đồ nội thất tương tự
        46497 Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm
        46498 Bán buôn dụng cụ thể dục, thể thao
        46499 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu
    465     Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
      4651 46510 Bán buôn máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
      4652 46520 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
      4653 46530 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
      4659   Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
        46591 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng
        46592 Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện)
        46593 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày
        46594 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy tính và thiết bị ngoại vi)
        46595 Bán buôn máy móc, thiết bị y tế
        46599 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác chưa được phân vào đâu
    466     Bán buôn ô tô, mô tô, xe máy, xe có động cơ khác và các bộ phận phụ trợ
      4661   Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
        46611 Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)
        46619 Bán buôn ô tô (trừ ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống) và xe có động cơ khác
      4662 46620 Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
      4663   Bán buôn mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
        46631 Bán buôn mô tô, xe máy
        46632 Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
    467     Bán buôn chuyên doanh khác
      4671   Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
        46711 Bán buôn than đá và nhiên liệu rắn khác
        46712 Bán buôn dầu thô
        46713 Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan
        46714 Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan
      4672   Bán buôn kim loại và quặng kim loại
        46721 Bán buôn quặng kim loại
        46722 Bán buôn sắt, thép
        46723 Bán buôn kim loại khác
        46724 Bán buôn vàng, bạc và kim loại quý khác
      4673   Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
        46731 Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến
        46732 Bán buôn xi măng
        46733 Bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi
        46734 Bán buôn kính xây dựng
        46735 Bán buôn sơn, véc ni
        46736 Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh
        46737 Bán buôn đồ ngũ kim
        46739 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác ương xây dựng
      4679   Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
        46791 Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp
        46792 Bán buôn hóa chất khác (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp)
        46793 Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh
        46794 Bán buôn cao su
        46795 Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt
        46796 Bán buôn phụ liệu may mặc và giày dép
        46797 Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại
        46799 Bán buôn chuyên doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
    469 4690 46900 Bán buôn tổng hợp
  47       Bán lẻ
    471     Bán lẻ tổng hợp
      4711 47110 Bán lẻ tổng hợp với lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn
      4719 47190 Bán lẻ tổng hợp khác
    472     Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào
      4721 47210 Bán lẻ lương thực
      4722   Bán lẻ thực phẩm
        47221 Bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt
        47222 Bán lẻ thủy sản
        47223 Bán lẻ rau, quả
        47224 Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột
        47229 Bán lẻ thực phẩm khác
      4723 47230 Bán lẻ đồ uống
      4724 47240 Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
    473 4730 47300 Bán lẻ nhiên liệu động cơ
    474 4740 47400 Bán lẻ thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông
    475     Bán lẻ thiết bị gia đình khác
      4751   Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác
        47511 Bán lẻ vải
        47519 Bán lẻ len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác
      4752   Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính, vật liệu và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
        47521 Bán lẻ đồ ngũ kim
        47522 Bán lẻ sơn, màu, véc ni
        47523 Bán lẻ kính xây dựng
        47524 Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát sỏi, sắt thép và vật liệu xây dựng khác
        47525 Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh
        47529 Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
      4753 47530 Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn
      4759   Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu
        47591 Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
        47592 Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự
        47593 Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh
        47594 Bán lẻ nhạc cụ
        47599 Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân vào đâu
    476     Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí
      4761 47610 Bán lẻ sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm
      4762 47620 Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao
      4763 47630 Bán lẻ trò chơi, đồ chơi
      4769 47690 Bán lẻ sản phẩm văn hóa, giải trí khác chưa phân vào đâu
    477     Bán lẻ hàng hóa khác (trừ ô tô, mô tô, xe máy và các bộ phận phụ trợ)
      4771   Bán lẻ hàng may mặc, giày, dép, hàng da và giả da
        47711 Bán lẻ hàng may mặc
        47712 Bán lẻ giày, dép
        47713 Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác
      4772   Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh
        47721 Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế
        47722 Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh
        47723 Bán thuốc đông y, bán thuốc nam
      4773   Bán lẻ hàng hóa khác mới (trừ ô tô, mô tô, xe máy và các bộ phận phụ trợ)
        47731 Bán lẻ hoa, cây cảnh, cá cảnh, chim cảnh, vật nuôi cảnh
        47732 Bán lẻ vàng, bạc, đá quý và đá bán quý, đồ trang sức
        47733 Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ
        47734 Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ)
        47735 Bán lẻ dầu hỏa, gas, than nhiên liệu dùng cho gia đình
        47736 Bán lẻ đồng hồ, kính mắt
        47737 Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu ảnh
        47738 Bán lẻ xe đạp và phụ tùng
        47739 Bán lẻ hàng hóa khác mới chưa được phân vào đâu
      4774   Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng
        47741 Bán lẻ hàng may mặc đã qua sử dụng
        47749 Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng
    478     Bán lẻ ô tô, mô tô, xe máy, xe có động cơ khác và các bộ phận phụ trợ
      4781   Bán lẻ ô tô và xe có động cơ khác
        47811 Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)
        47819 Bán lẻ ô tô (trừ ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống) và xe có động cơ khác
      4782 47820 Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
      4783   Bán lẻ mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
        47831 Bán lẻ mô tô, xe máy
        47832 Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
    479 4790 47900 Hoạt động dịch vụ trung gian bán lẻ
H         VẬN TẢI, KHO BÃI
  49       Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải bằng đường ống
    491     Vận tải đường sắt
      4911   Vận tải hành khách đường sắt
        49111 Vận tải hành khách đường sắt liên tỉnh
        49112 Vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao
      4912 49120 Vận tải hàng hóa đường sắt
    492     Vận tải hành khách bằng xe buýt
      4921 49210 Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành
      4922 49220 Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh
      4929 49290 Vận tải hành khách bằng xe buýt loại khác
    493     Vận tải đường bộ khác
      4931   Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
        49311 Vận tải hành khách bằng taxi
        49312 Vận tải hành khách bằng mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
        49319 Vận tải hành khách đường bộ loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt)
      4932   Vận tải hành khách đường bộ khác
        49321 Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
        49329 Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu
      4933   Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
        49331 Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
        49332 Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
        49333 Vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ loại khác
        49334 Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ
        49339 Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác
    494 4940 49400 Vận tải đường ống
  50       Vận tải đường thủy
    501     Vận tải ven biển và viễn dương
      5011   Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
        50111 Vận tải hành khách ven biển
        50112 Vận tải hành khách viễn dương
      5012   Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
        50121 Vận tải hàng hóa ven biển
        50122 Vận tải hàng hóa viễn dương
    502     Vận tải đường thủy nội địa
      5021   Vận tải hành khách đường thủy nội địa
        50211 Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới
        50212 Vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ
      5022   Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
        50221 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới
        50222 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ
  51       Vận tải hàng không
    511 5110   Vận tải hành khách hàng không
        51101 Vận tải hành khách hàng không theo tuyến và lịch trình cố định
        51109 Vận tải hành khách hàng không loại khác
    512 5120   Vận tải hàng hóa hàng không
        51201 Vận tải hàng hóa hàng không theo tuyến và lịch trình cố định
        51209 Vận tải hàng hóa hàng không loại khác
  52       Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải
    521 5210   Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
        52101 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan
        52102 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho đông lạnh (trừ kho ngoại quan)
        52109 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho loại khác
    522     Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải
      5221 52210 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt
      5222   Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
        52221 Hoạt động điều hành cảng biển
        52222 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải ven biển và viễn dương
        52223 Hoạt động điều hành cảng đường thủy nội địa
        52224 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải đường thủy nội địa
      5223   Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không
        52231 Dịch vụ điều hành bay
        52232 Dịch vụ điều hành hoạt động cảng hàng không
        52239 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải hàng không
      5224   Bốc xếp hàng hóa
        52241 Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt
        52242 Bốc xếp hàng hóa đường bộ
        52243 Bốc xếp hàng hóa cảng biển
        52244 Bốc xếp hàng hóa cảng sông
        52245 Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không
        52249 Bốc xếp hàng hóa loại khác
      5225   Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
        52251 Hoạt động điều hành bến xe
        52252 Hoạt động quản lý, điều hành đường cao tốc, cầu, hầm đường bộ
        52253 Hoạt động quản lý bãi đỗ, trông giữ phương tiện đường bộ
        52259 Hoạt động dịch vụ khác hỗ trợ liên quan đến vận tải đường bộ
      5229 52290 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
    523     Hoạt động dịch vụ trung gian cho vận tải
      5231 52310 Hoạt động dịch vụ trung gian cho vận tải hàng hóa
      5232 52320 Hoạt động dịch vụ trung gian cho vận tải hành khách
  53       Bưu chính và chuyển phát
    531 5310 53100 Bưu chính
    532 5320 53200 Chuyển phát
    533 5330 53300 Hoạt động dịch vụ trung gian cho hoạt động bưu chính và chuyển phát
I         DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
  55       Dịch vụ lưu trú
    551 5510 55100 Khách sạn và dịch vụ lưu trú tương tự
    552 5520   Dịch vụ lưu trú ngắn ngày khác
        55201 Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
        55202 Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
        55203 Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự
    553 5530 55300 Hoạt động dịch vụ trung gian cho dịch vụ lưu trú
    559 5590   Cơ sở lưu trú khác
        55901 Ký túc xá học sinh, sinh viên
        55902 Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm
        55909 Cơ sở lưu trú khác chưa được phân vào đâu
  56       Dịch vụ ăn uống
    561 5610   Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
        56101 Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)
        56102 Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh
        56109 Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác
    562     Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác
      5621 56210 Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng
      5629 56290 Dịch vụ ăn uống khác
    563 5630   Dịch vụ phục vụ đồ uống
        56301 Quán rượu, bia, quầy bar
        56302 Quán cà phê, giải khát
        56309 Dịch vụ phục vụ đồ uống khác
    564 5640 56400 Hoạt động dịch vụ trung gian cho dịch vụ ăn uống
J         HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN, PHÁT SÓNG, SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI NỘI DUNG
  58       Hoạt động xuất bản
    581     Xuất bản sách, báo, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác
      5811 58110 Xuất bản sách
      5812 58120 Xuất bản báo
      5813 58130 Xuất bản tạp chí và các ấn phẩm định kỳ
      5819 58190 Hoạt động xuất bản khác
    582     Xuất bản phần mềm
      5821 58210 Xuất bản trò chơi điện tử
      5829   Xuất bản phần mềm khác
        58291 Xuất bản phần mềm hệ thống
        58292 Xuất bản phần mềm ứng dụng
        58299 Xuất bản phần mềm khác chưa được phân vào đâu
  59       Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video, chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc
    591     Hoạt động phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình
      5911   Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình
        59111 Hoạt động sản xuất phim điện ảnh
        59112 Hoạt động sản xuất video
        59113 Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình
      5912 59120 Hoạt động hậu kỳ phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình
      5913 59130 Hoạt động phát hành phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình
      5914   Hoạt động chiếu phim
        59141 Hoạt động chiếu phim cố định
        59142 Hoạt động chiếu phim lưu động
    592 5920 59200 Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc
  60       Hoạt động xây dựng chương trình, phát sóng, thông tấn và phân phối nội dung khác
    601 6010 60100 Hoạt động phát thanh và phân phối âm thanh
    602 6020   Hoạt động xây dựng chương trình truyền hình, phát sóng truyền hình và phân phối video
        60201 Hoạt động xây dựng chương trình truyền hình
        60202 Hoạt động phát sóng truyền hình
        60203 Hoạt động phân phối video
    603     Hoạt động thông tấn và hoạt động phân phối nội dung khác
      6031 60310 Hoạt động thông tấn
      6039 60390 Hoạt động các trang mạng xã hội và hoạt động phân phối nội dung khác
K         HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG; LẬP TRÌNH MÁY TÍNH, TƯ VẤN, CƠ SỞ HẠ TẦNG MÁY TÍNH VÀ CÁC DỊCH VỤ THÔNG TIN KHÁC
  61       Hoạt động viễn thông
    611 6110 61100 Hoạt động viễn thông có dây, không dây và vệ tinh
    612 6120   Hoạt động bán lại dịch vụ viễn thông và dịch vụ trung gian cho hoạt động viễn thông
        61201 Hoạt động bán lại dịch vụ viễn thông
        61202 Dịch vụ trung gian cho hoạt động viễn thông
    619 6190 61900 Hoạt động viễn thông khác
  62       Lập trình máy tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động liên quan
    621     Lập trình máy tính
      6211 62110 Phát triển trò chơi điện tử, phần mềm trò chơi điện tử và các công cụ phần mềm trò chơi điện tử
      6219 62190 Lập trình máy tính khác
    622 6220 62200 Tư vấn máy tính và quản lý cơ sở hạ tầng máy tính
    629 6290 62900 Hoạt động dịch vụ máy tính và công nghệ thông tin khác
  63       Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu, lưu trữ và các dịch vụ thông tin liên quan khác
    631 6310 63100 Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu, lưu trữ và các hoạt động liên quan
    639 6390   Hoạt động cổng tìm kiếm web và các dịch vụ thông tin khác
        63901 Hoạt động cổng tìm kiếm web
        63909 Dịch vụ thông tin khác
L         HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
  64       Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và hoạt động quỹ hưu trí)
    641     Hoạt động trung gian tiền tệ
      6411 64110 Hoạt động Ngân hàng trung ương
      6419 64190 Hoạt động trung gian tiền tệ khác
    642     Hoạt động công ty nắm giữ tài sản và các kênh dẫn vốn
      6421 64210 Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
      6422 64220 Hoạt động của các kênh dẫn vốn
    643     Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
      6431 64310 Hoạt động quỹ thị trường tiền tệ
      6432 64320 Hoạt động quỹ đầu tư phi thị trường tiền tệ
      6433 64330 Hoạt động quỹ tín thác, tài sản và tài khoản đại lý
    649     Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và hoạt động quỹ hưu trí)
      6491 64910 Hoạt động cho thuê tài chính
      6492 64920 Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế
      6493 64930 Hoạt động bao thanh toán
      6494 64940 Hoạt động chứng khoán hóa
      6495 64950 Hoạt động cấp tín dụng khác
      6499 64990 Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và hoạt động quỹ hưu trí)
  65       Bảo hiểm, tái bảo hiểm và hoạt động quỹ hưu trí (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)
    651     Bảo hiểm
      6511 65110 Bảo hiểm nhân thọ
      6512 65120 Bảo hiểm phi nhân thọ
      6513 65130 Bảo hiểm sức khỏe
    652 6520 65200 Tái bảo hiểm
    653 6530 65300 Hoạt động quỹ hưu trí
  66       Hoạt động tài chính khác
    661     Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và hoạt động quỹ hưu trí)
      6611 66110 Quản lý thị trường tài chính
      6612   Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán
        66121 Môi giới hợp đồng hàng hóa
      66122 Môi giới chứng khoán  
        66129 Môi giới khác
      6619 66190 Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
    662     Hoạt động hỗ trợ bảo hiểm và quỹ hưu trí
      6621 66210 Đánh giá rủi ro và thiệt hại
      6622 66220 Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm
      6629 66290 Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và quỹ hưu trí
    663 6630 66300 Hoạt động quản lý quỹ
M         HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
  68       Hoạt động kinh doanh bất động sản
    681 6810   Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
        68101 Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở
        68102 Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở
        68103 Cho thuê và vận hành nhà ở và đất ở
        68104 Cho thuê và vận hành nhà và đất không để ở
        68109 Kinh doanh bất động sản khác
    682     Hoạt động bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng
      6821 68210 Dịch vụ trung gian cho hoạt động bất động sản
      6829   Hoạt động bất động sản khác trên cơ sở phí hoặc hợp đồng
        68291 Hoạt động tư vấn và quản lý nhà ở và quyền sử dụng đất ở
        68292 Hoạt động tư vấn và quản lý nhà và quyền sử dụng đất không để ở
        68293 Hoạt động đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng bất động sản
        68299 Hoạt động bất động sản khác chưa được phân vào đâu trên cơ sở phí hoặc hợp đồng
N         HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
  69       Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán
    691 6910   Hoạt động pháp luật
        69101 Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật
        69102 Hướng dẫn chung và tư vấn, chuẩn bị các tài liệu pháp lý
        69109 Hoạt động pháp luật khác
    692 6920   Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
        69201 Hoạt động liên quan đến kế toán
        69202 Hoạt động liên quan đến kiểm toán
        69203 Hoạt động liên quan đến tư vấn về thuế
        69209 Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế khác
  70       Hoạt động của trụ sở văn phòng; hoạt động tư vấn quản lý
    701 7010 70100 Hoạt động của trụ sở văn phòng
    702 7020 70200 Hoạt động tư vấn quản lý kinh doanh và hoạt động tư vấn quản lý khác
  71       Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật
    711 7110   Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
        71101 Hoạt động kiến trúc
        71102 Hoạt động đo đạc và bản đồ
        71103 Hoạt động thăm dò địa chất, nước dưới đất
        71109 Hoạt động tư vấn kỹ thuật có liên quan khác
    712 7120 71200 Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
  72       Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
    721     Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật
      7211 72110 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên
      7212 72120 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ
      7213 72130 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược
      7214 72140 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp
    722     Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn
      7221 72210 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội
      7222 72220 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn
  73       Quảng cáo, nghiên cứu thị trường và quan hệ công chúng
    731 7310 73100 Quảng cáo
    732 7320 73200 Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
    733 7330 73300 Hoạt động quan hệ công chúng
  74       Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác
    741 7410 74100 Hoạt động thiết kế chuyên dụng
    742 7420 74200 Hoạt động nhiếp ảnh
    743 7430 74300 Hoạt động phiên dịch
    749     Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
      7491 74910 Hoạt động môi giới và tiếp thị bằng sáng chế
      7499 74990 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu
  75 750 7500 75000 Hoạt động thú y
O         HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
  77       Cho thuê hoạt động
    771 7710   Cho thuê xe có động cơ
        77101 Cho thuê ô tô
        77109 Cho thuê xe có động cơ khác
    772     Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình
      7721 77210 Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí
      7729 77290 Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác
    773 7730   Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
        77301 Cho thuê máy móc, thiết bị nông, lâm nghiệp không kèm người điều khiển
        77302 Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng không kèm người điều khiển
        77303 Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng (kể cả máy tính) không kèm người điều khiển
        77304 Cho thuê máy bay, phương tiện bay không kèm người điều khiển
        77305 Cho thuê tàu, thuyền và kết cấu nổi không kèm người điều khiển
        77309 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu
    774 7740 77400 Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính
    775 7750 77500 Hoạt động dịch vụ trung gian cho thuê đồ dùng hữu hình và tài sản vô hình phi tài chính
  78       Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm
    781 7810 78100 Hoạt động của các trung tâm giới thiệu việc làm
    782     Cung ứng lao động tạm thời và nguồn nhân lực khác
      7821 78210 Cung ứng lao động tạm thời
      7822   Cung ứng nguồn nhân lực khác
        78221 Cung ứng nguồn nhân lực khác trong nước
        78222 Cung ứng nguồn nhân lực khác làm việc ở nước ngoài
  79       Hoạt động của các đại lý lữ hành, kinh doanh tua du lịch và hoạt động liên quan đến du lịch khác
    791     Hoạt động của các đại lý lữ hành, kinh doanh tua du lịch
      7911 79110 Đại lý lữ hành
      7912 79120 Điều hành tua du lịch
    799 7990 79900 Hoạt động liên quan đến du lịch khác
  80 801     Hoạt động điều tra bảo đảm an toàn
      8011 80110 Dịch vụ điều tra và hoạt động bảo vệ tư nhân
      8019 80190 Dịch vụ bảo đảm an toàn khác
  81       Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan
    811 8110 81100 Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp
    812     Dịch vụ vệ sinh
      8121 81210 Vệ sinh chung nhà cửa
      8129 81290 Dịch vụ vệ sinh khác
    813 8130 81300 Dịch vụ cảnh quan
  82       Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác
    821 8210 82100 Hoạt động hành chính và hỗ trợ văn phòng
    822 8220 82200 Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi
    823 8230 82300 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
    824 8240 82400 Hoạt động dịch vụ trung gian cho các hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh chưa được phân vào đâu (trừ trung gian tài chính)
    829     Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu
      8291 82910 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng
      8292 82920 Dịch vụ đóng gói
      8299 82990 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
P         HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
  84       Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, đối ngoại; bảo đảm xã hội bắt buộc
    841     Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước và quản lý chính sách kinh tế, xã hội, môi trường
      8411   Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, hoạt động quản lý nhà nước nói chung và kinh tế tổng hợp
        84111 Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội
        84112 Hoạt động quản lý nhà nước nói chung và kinh tế tổng hợp
      8412 84120 Hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác (trừ môi trường và bảo đảm xã hội bắt buộc)
      8413 84130 Hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường
      8414 84140 Hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành
    842     Hoạt động phục vụ chung cho toàn đất nước
      8421 84210 Hoạt động đối ngoại
      8422 84220 Hoạt động quốc phòng
      8423 84230 Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội
    843 8430 84300 Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc
Q         GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  85       Giáo dục và đào tạo
    851     Giáo dục mầm non
      8511 85110 Giáo dục nhà trẻ
      8512 85120 Giáo dục mẫu giáo
    852     Giáo dục phổ thông
      8521 85210 Giáo dục tiểu học
      8522 85220 Giáo dục trung học cơ sở
      8523 85230 Giáo dục trung học phổ thông
    853     Giáo dục nghề nghiệp
      8531 85310 Đào tạo sơ cấp
      8532 85320 Đào tạo trung cấp
      8533 85330 Đào tạo cao đẳng
    854     Giáo dục đại học
      8541 85410 Đào tạo đại học
      8542 85420 Đào tạo thạc sỹ
      8543 85430 Đào tạo tiến sỹ
    855     Giáo dục khác
      8551 85510 Giáo dục thể thao và giải trí
      8552 85520 Giáo dục văn hóa nghệ thuật
      8553 85530 Hoạt động đào tạo sử dụng phương tiện vận tải phi thương mại
      8554 85540 Giáo dục dự bị đại học
      8559 85590 Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
    856     Hoạt động hỗ trợ giáo dục
      8561 85610 Hoạt động dịch vụ trung gian cho các khóa học và gia sư
      8569 85690 Hoạt động hỗ trợ giáo dục khác
R         Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
  86       Hoạt động y tế
    861 8610   Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế
        86101 Hoạt động của các bệnh viện
        86102 Hoạt động của các trạm y tế
    862 8620   Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
        86201 Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa
        86202 Hoạt động của các phòng khám nha khoa
    869     Hoạt động y tế khác
      8691 86910 Hoạt động dịch vụ trung gian cho các dịch vụ y tế, nha khoa và dịch vụ y tế khác
      8692 86920 Hoạt động y tế dự phòng
      8693 86930 Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng
      8699 86990 Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu
  87       Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung
    871 8710   Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
        87101 Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh
        87109 Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác
    872 8720   Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người khuyết tật trí tuệ, thần kinh, tâm thần và người nghiện
        87201 Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người khuyết tật trí tuệ, thần kinh, tâm thần
        87202 Hoạt động chăm sóc sức khoẻ, cai nghiện phục hồi người nghiện
    873 8730   Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công, người già và người khuyết tật không có khả năng tự chăm sóc
        87301 Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công (trừ thương bệnh binh)
        87302 Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già
        87303 Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người khuyết tật
    879     Hoạt động chăm sóc tập trung khác
      8791 87910 Hoạt động dịch vụ trung gian cho các hoạt động chăm sóc tập trung
      8799   Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu
        87991 Hoạt động chữa bệnh, phục hồi nhân phẩm cho đối tượng mại dâm
        87999 Hoạt động chăm sóc tập trung khác còn lại chưa được phân vào đâu
  88       Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
    881 8810   Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người khuyết tật
        88101 Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người có công (trừ thương bệnh binh)
        88102 Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với thương bệnh binh
        88103 Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người già và người khuyết tật
    889 8890 88900 Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác
S         NGHỆ THUẬT, THỂ THAO VÀ GIẢI TRÍ
  90       Hoạt động sáng tạo nghệ thuật và biểu diễn nghệ thuật
    901     Hoạt động sáng tạo nghệ thuật
      9011 90110 Hoạt động sáng tác văn học và sáng tác âm nhạc
      9012 90120 Hoạt động sáng tạo nghệ thuật thị giác
      9019 90190 Hoạt động sáng tạo nghệ thuật khác
    902 9020 90200 Hoạt động biểu diễn nghệ thuật
    903     Hoạt động hỗ trợ sáng tạo nghệ thuật và biểu diễn nghệ thuật
      9031 90310 Hoạt động của cơ sở và địa điểm nghệ thuật
      9039 90390 Hoạt động hỗ trợ khác cho sáng tạo nghệ thuật và biểu diễn nghệ thuật
  91       Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác
    911     Hoạt động thư viện và lưu trữ
      9111 91110 Hoạt động thư viện
      9112 91120 Hoạt động lưu trữ
    912     Hoạt động bảo tàng, sưu tập, di tích và di sản
      9121 91210 Hoạt động bảo tàng và sưu tập
      9122 91220 Hoạt động di tích lịch sử và di tích
    913 9130 91300 Bảo tồn, phục hồi và các hoạt động hỗ trợ khác cho di sản văn hóa
    914     Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn thiên nhiên
      9141 91410 Hoạt động của các vườn bách thảo và bách thú
      9142 91420 Hoạt động của khu bảo tồn thiên nhiên
  92 920 9200   Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
        92001 Hoạt động xổ số
        92002 Hoạt động cá cược và đánh bạc
  93       Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí
    931     Hoạt động thể thao
      9311 93110 Hoạt động của các cơ sở thể thao
      9312 93120 Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao
      9319 93190 Hoạt động thể thao khác
    932     Hoạt động vui chơi giải trí
      9321 93210 Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
      9329 93290 Hoạt động vui chơi giải trí khác
T         HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
  94       Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác
    941     Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh, nghiệp chủ và nghề nghiệp
      9411 94110 Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh và nghiệp chủ
      9412 94120 Hoạt động của các hội nghề nghiệp
    942 9420 94200 Hoạt động của công đoàn
    949     Hoạt động của các tổ chức khác
      9491 94910 Hoạt động của các tổ chức tôn giáo
      9499 94990 Hoạt động của các tổ chức khác chưa được phân vào đâu
  95       Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, đồ dùng cá nhân và gia đình, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
    951 9510 95100 Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, thiết bị thông tin và truyền thông
    952     Sửa chữa, bảo dưỡng đồ dùng cá nhân và gia đình
      9521 95210 Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng
      9522 95220 Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, đồ dùng gia đình
      9523 95230 Sửa chữa, bảo dưỡng giày, dép, hàng da và giả da
      9524 95240 Sửa chữa, bảo dưỡng giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự
      9529 95290 Sửa chữa, bảo dưỡng xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu
    953     Sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
      9531 95310 Sửa chữa, bảo dưỡng ô tô và xe có động cơ khác
      9532 95320 Sửa chữa, bảo dưỡng mô tô, xe máy
    954 9540 95400 Hoạt động dịch vụ trung gian cho sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, đồ dùng cá nhân và gia đình, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
  96       Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
    961 9610 96100 Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú
    962     Dịch vụ làm tóc, chăm sóc sắc đẹp, spa và các hoạt động tương tự
      9621 96210 Dịch vụ làm tóc
      9622 96220 Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp và các hoạt động làm đẹp khác
      9623 96230 Dịch vụ spa và xông hơi
    963 9630 96300 Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ và các dịch vụ liên quan
    964 9640 96400 Hoạt động trung gian cho dịch vụ cá nhân
    969 9690   Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
        96901 Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ và các dịch vụ liên quan
        96909 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác chưa được phân vào đâu
U         HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
  97 970 9700 97000 Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình
  98       Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
    981 9810 98100 Hoạt động sản xuất các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình
    982 9820 98200 Hoạt động sản xuất các sản phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
V         HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
  99 990 9900 99000 Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
22 87 259 495 743  

 
Phụ lục II
NỘI DUNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 36/2025/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 9 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

 
I. KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VÀ NGÀNH KINH TẾ
1. Hoạt động kinh tế: Là quá trình sử dụng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, lao động, công nghệ, mạng thông tin... nhằm tạo ra các hàng hóa hoặc dịch vụ mới, như vậy mỗi hoạt động kinh tế có đặc trưng được thể hiện bằng quy trình sản xuất, nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra.
2. Ngành kinh tế: Về lý thuyết sẽ là tốt nhất nếu mỗi hoạt động tạo nên một ngành, do vậy danh mục ngành là danh mục các hoạt động kinh tế. Tuy nhiên trong thực tế, danh mục ngành theo chuẩn mực tối ưu này không xác lập được do sự phong phú, tính phức tạp và hay thay đổi của các hoạt động kinh tế. Do đó, ngành kinh tế trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam là tập hợp các hoạt động kinh tế giống nhau dựa trên 3 tiêu chí xếp theo thứ tự ưu tiên dưới đây:
- Quy trình và công nghệ sản xuất của hoạt động kinh tế;
- Nguyên liệu đầu vào mà hoạt động kinh tế sử dụng để tạo ra sản phẩm;
- Đặc điểm của sản phẩm sản xuất ra của hoạt động kinh tế.
Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam phân loại các hoạt động kinh tế dựa trên tính chất của hoạt động kinh tế, do đó cần lưu ý một số nội dung sau:
- Không căn cứ vào loại hình sở hữu, loại hình tổ chức, phương thức hay quy mô của hoạt động sản xuất. Chẳng hạn đối với hoạt động sản xuất giày, dép thì bất kể hoạt động này thuộc sở hữu tư nhân hay nhà nước, loại hình tổ chức là doanh nghiệp độc lập hay phụ thuộc hay cơ sở kinh doanh cá thể, được thực hiện theo phương thức thủ công hay máy móc, với quy mô sản xuất lớn hay nhỏ đều được xếp vào ngành: “Sản xuất giày, dép”, mã số 15200.
- Khái niệm “ngành kinh tế” khác với khái niệm “ngành quản lý”: Ngành kinh tế trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được hình thành từ các hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ kinh tế của Việt Nam, bất kể các hoạt động kinh tế này do ai quản lý; ngược lại ngành quản lý bao gồm những hoạt động kinh tế thuộc quyền quản lý của một đơn vị nhất định (bộ, ngành quản lý nhà nước...), bất kể hoạt động đó thuộc ngành kinh tế nào. Như vậy ngành quản lý có thể bao gồm một hay nhiều ngành kinh tế.
- Khái niệm ngành kinh tế cũng cần phân biệt với khái niệm nghề nghiệp. Ngành kinh tế gắn với đơn vị kinh tế, tại đó người lao động làm việc với các nghề nghiệp khác nhau. Lao động theo ngành kinh tế phản ánh hoạt động kinh tế của mỗi cá nhân trong tổng thể các hoạt động của đơn vị; nghề nghiệp của người lao động phản ánh kỹ năng và việc làm cụ thể của họ tại đơn vị. Ví dụ, một người lao động làm kế toán trong đơn vị có hoạt động chính “Sản xuất thuốc lá”, khi đó lao động được xếp vào ngành sản xuất thuốc lá nhưng nghề của lao động này là kế toán.
II. NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
Ngành này gồm: Khai thác (sử dụng) tài nguyên động, thực vật, bao gồm các hoạt động trồng trọt (nông nghiệp), chăn nuôi và nhân giống động, thực vật, khai thác gỗ và thu hoạch lâm sản khác, sản xuất các sản phẩm từ động vật tại trang trại (sữa, trứng, thịt...) hoặc từ môi trường tự nhiên.
Ngành này cũng gồm: Canh tác hữu cơ (không sử dụng phân bón tổng hợp hoặc thuốc trừ sâu hóa học), trồng trọt không cần đất (như thủy canh, trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng), kết hợp nuôi trồng thủy sản và thủy canh, trồng cây biến đổi gen và chăn nuôi động vật biến đổi gen.
Loại trừ: Hoạt động sản xuất hàng hóa tự cung tự cấp của hộ gia đình cho tiêu dùng cá nhân được phân loại vào nhóm 98100 (Hoạt động sản xuất các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình).
01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
Ngành này bao gồm 2 hoạt động cơ bản là sản xuất, sơ chế các sản phẩm từ thực vật và động vật, bao gồm: trồng cây trên đồng ruộng trống, dưới mái che (như nhà kính, nhà lưới) hoặc sử dụng các phương pháp canh tác không cần đất như thủy canh, kết hợp nuôi trồng thủy sản và trồng trọt, chăn nuôi các loại vật nuôi để lấy các sản phẩm khác nhau.
Ngành 015 (Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp) không tuân theo nguyên tắc thông thường để xác định hoạt động chính mà căn cứ vào sự tương đối đồng đều giữa hoạt động gieo trồng và hoạt động chăn nuôi để xếp các đơn vị có hoạt động trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp vào ngành này hoặc ngành khác.
Ngành này cũng bao gồm các hoạt động dịch vụ liên quan trực tiếp đến nông nghiệp (ví dụ: bảo trì thiết bị, tưới tiêu...), cũng như săn bắn, đánh bẫy và các hoạt động liên quan.
Ngành nông nghiệp không bao gồm những hoạt động chế biến tiếp theo đối với các sản phẩm nông nghiệp do những hoạt động này được phân vào ngành 10 (Sản xuất, chế biến thực phẩm), ngành 11 (Sản xuất đồ uống) và ngành 12 (Sản xuất sản phẩm thuốc lá). Những hoạt động chuẩn bị cần thiết cho thị trường sơ cấp (ví dụ: làm sạch rau, phân loại trái cây...) được xếp vào ngành nông nghiệp.
Ngành này không bao gồm các hoạt động xây dựng trên đồng ruộng liên quan đến biến đổi đất đai cho mục đích nông nghiệp (ví dụ: xây dựng kênh tưới tiêu, làm ruộng bậc thang, thoát nước, ...) được xếp ngành F (Xây dựng) và hoạt động thị trường của các thương nhân mua và các hợp tác xã tham gia vào việc tiếp thị, mua bán nông sản được xếp vào G (Bán buôn và bán lẻ).
Loại trừ: Hoạt động dịch vụ cảnh quan được phân loại vào nhóm 81300 (Dịch vụ cảnh quan).
011: Trồng cây hàng năm
Nhóm này gồm các hoạt động gieo trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng của cây không kéo dài hơn một năm.
0111 - 01110: Trồng lúa
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng (cấy, sạ) các loại cây lúa: lúa nước, lúa cạn.
0112 - 01120: Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng ngô và các loại cây lương thực có hạt khác như: lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê.
Loại trừ: Trồng ngô cây làm thức ăn cho gia súc được phân vào nhóm 0119 (Trồng cây hàng năm khác).
0113 - 01130: Trồng cây lấy củ có chất bột
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các loại cây lấy củ có hàm lượng tinh bột cao như: khoai lang, khoai tây, sắn, khoai nước, khoai sọ, củ từ, dong riềng,...
0114 - 01140: Trồng cây mía
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây mía để chế biến đường, mật và để ăn không qua chế biến.
0115 - 01150: Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá, thuốc lào.
Loại trừ: Hoạt động chế biến thuốc lá được phân vào nhóm 1200 (Sản xuất sản phẩm thuốc lá).
0116 - 01160: Trồng cây lấy sợi
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây bông, đay, cói, gai, lanh và cây lấy sợi khác.
0117-01170: Trồng cây có hạt chứa dầu
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.
0118: Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa
01181: Trồng rau các loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng rau các loại:
- Trồng các loại rau lấy lá như: Rau cải, bắp cải, rau muống, súp lơ, cây bông cải xanh, rau diếp, măng tây, rau cúc, rau cần ta, rau cần tây và các loại rau lấy lá khác;
- Trồng các loại rau lấy quả như: Dưa hấu, dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà, cây ớt, các loại dưa và rau có quả khác;
- Trồng các loại rau lấy củ, cả rễ, hoặc lấy thân như: Su hào, cà rốt, cây củ cải, cây hành, cây tỏi ta, cây tỏi tây, cây mùi, cây hẹ và cây lấy rễ, củ hoặc thân khác;
- Trồng cây củ cải đường;
- Trồng các loại nấm.
Loại trừ:
- Trồng cây làm gia vị được phân vào nhóm 01281 (Trồng cây gia vị lâu năm) và nhóm 01282 (Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm);
- Thu nhặt hoa quả hoang dại như: Trám, nấm rừng, rau rừng, quả rừng tự nhiên... được phân vào nhóm 02302 (Thu nhặt lâm sản trừ gỗ).
- Sản xuất giống nấm được phân vào nhóm 01301 (Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm).
01182: Trồng đậu các loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các loại đậu để lấy hạt như: đậu đen, đậu xanh, đậu vàng, đậu trứng quốc, đậu hà lan...
Loại trừ: Trồng cây đậu tương được phân vào nhóm 01170 (Trồng cây có hạt chứa dầu).
01183: Trồng hoa hàng năm
Nhóm này gồm: Trồng để bán các loại hoa phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa...
0119: Trồng cây hàng năm khác
01191: Trồng cây gia vị hàng năm
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây hàng năm chủ yếu làm gia vị như cây ớt cay, cây gừng, cây nghệ,...
Loại trừ: Trồng cây gia vị lâu năm được phân vào nhóm 01281 (Trồng cây gia vị lâu năm).
01192: Trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm
Nhóm này gồm: Trồng cây để làm thuốc và sản xuất hương liệu cung cấp cho công nghiệp dược phẩm hoặc làm thuốc chữa bệnh không qua chế biến (thuốc nam, thuốc bắc) như: Cây atiso, ngải cứu, cây bạc hà, cà gai leo, cây xạ đen,... và sản xuất hương liệu.
Loại trừ: Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm được phân vào nhóm 01282 (Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm).
01199: Trồng cây hàng năm khác còn lại
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây nông nghiệp hàng năm chưa được phân vào các nhóm từ 0111 đến 0119. Gồm: Các hoạt động trồng cây thức ăn gia súc như: trồng ngô cây, trồng cỏ, chăm sóc đồng cỏ tự nhiên; trồng cây làm phân xanh (muồng muồng); trồng cây sen lấy hạt,...
012: Trồng cây lâu năm
Nhóm này bao gồm các hoạt động trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng dài hơn một năm hoặc có thời gian sinh trưởng trong một năm nhưng cho thu hoạch sản phẩm trong nhiều năm.
0121: Trồng cây ăn quả
01211: Trồng nho
Nhóm này gồm: Trồng nho làm nguyên liệu sản xuất rượu nho và trồng nho ăn quả.
Loại trừ: Sản xuất rượu nho được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang).
01212: Trồng cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
Nhóm này gồm: Trồng cây xoài, cây chuối, cây đu đủ, cây thanh long... và trồng các loại cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới khác.
01213: Trồng cam, quýt và các loại quả có múi khác
Nhóm này gồm: Trồng cây cam, cây chanh, cây quýt, cây bưởi, cây quất lấy quả, cây phật thủ và các loại cây thuộc họ cam, quýt khác.
01214: Trồng táo, mận và các loại quả có hạt như táo
Nhóm này gồm: Trồng cây táo, cây mận, cây mơ, cây đào, cây lê và các loại quả có hạt như táo khác.
01215: Trồng nhãn, vải, chôm chôm
Nhóm này gồm: Trồng cây nhãn, cây vải, cây chôm chôm.
01219: Trồng cây ăn quả khác
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây ăn quả chưa được phân vào các nhóm từ 01211 đến 01215. Gồm: Trồng cây ăn quả dạng bụi và cây có quả mọng, cây mâm xôi, cây dâu tây, cây hạt dẻ, cây óc chó,...
Loại trừ: Trồng cây điều được phân vào nhóm 01230 (Trồng cây điều).
0122 - 01220: Trồng cây lấy quả chứa dầu
Nhóm này gồm: Trồng cây dừa, cây ôliu, cây dầu cọ và cây lấy quả chứa dầu khác.
0123 - 01230: Trồng cây điều
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây điều.
0124 - 01240: Trồng cây hồ tiêu
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây hồ tiêu.
0125 - 01250: Trồng cây cao su
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây cao su, lấy mủ và sơ chế mủ cao su khô.
0126 - 01260: Trồng cây cà phê
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây cà phê.
0127 - 01270: Trồng cây chè
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây chè.
0128: Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm
01281: Trồng cây gia vị lâu năm
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây lâu năm chủ yếu làm gia vị như cây đinh hương, cây vani,...
Loại trừ: Trồng cây hồ tiêu được phân vào nhóm 01240 (Trồng cây hồ tiêu).
01282: Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu năm
Nhóm này gồm: Trồng cây lâu năm để làm thuốc và sản xuất hương liệu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm hoặc làm thuốc chữa bệnh không qua chế biến (thuốc nam, thuốc bắc) như: hoa nhài, hồi, ý dĩ, tam thất, sâm, sa nhân,...
Loại trừ:
Các hoạt động trồng quế, thảo quả,... được phân vào nhóm 02103 (Trồng rừng và chăm sóc rừng khác).
0129: Trồng cây lâu năm khác
01291: Trồng cây cảnh lâu năm
Nhóm này gồm: Trồng các cây cảnh phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa như: cây hoa đào, cây hoa mai, cây quất cảnh, cây sanh, cây si,...
01299: Trồng cây lâu năm khác còn lại
Nhóm này gồm: Trồng các cây lâu năm khác chưa được phân vào các nhóm từ 0121 đến 0128. Gồm các cây lâu năm như: Cây dâu tằm, cây trôm, cây cau, cây trầu không,...
013 - 0130: Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp
01301: Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm
Nhóm này gồm:
Hoạt động sản xuất hạt giống, gieo ươm các loại giống cây hàng năm như: sản xuất lúa giống; giống cây su hào, bắp cải, xúp lơ, cà chua, giống nấm...
01302: Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm
Nhóm này gồm:
- Hoạt động sản xuất giống cây lâu năm như giâm cành, tạo chồi, cấy ghép chồi, tạo cây con để nhân giống cây trực tiếp hoặc tạo từ các gốc ghép cành thành các chồi non để cho ra sản phẩm cuối cùng là cây giống.
- Gieo ươm, cấy ghép, cắt cành và giâm cành các loại cây cảnh.
Loại trừ: Ươm giống cây lâm nghiệp được phân vào nhóm 02104 (Ươm giống cây lâm nghiệp).
014: Chăn nuôi
Nhóm này gồm: Tất cả hoạt động chăn nuôi các động vật (trừ thủy sản).
Loại trừ:
- Hỗ trợ giống, kiểm dịch, chăm sóc thú y được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Giết thịt, chế biến thịt, ngoài cơ sở chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Sản xuất da, kéo sợi lông được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú).
0141: Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò
01411: Sản xuất giống trâu, bò
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi trâu, bò để sản xuất giống;
- Sản xuất tinh dịch trâu, bò.
01412: Chăn nuôi trâu, bò
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi trâu, bò thịt, cày kéo;
- Sản xuất sữa nguyên chất từ bò và trâu sữa.
Loại trừ:
- Chế biến sữa ngoài cơ sở chăn nuôi được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0142: Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản xuất giống ngựa, lừa
01421: Sản xuất giống ngựa, lừa
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi ngựa, lừa để sản xuất giống (bao gồm cả sản xuất giống ngựa đua);
- Sản xuất tinh dịch ngựa, lừa.
01422: Chăn nuôi ngựa, lừa, la
Nhóm này gồm: Chăn nuôi ngựa, lừa, la để lấy thịt, lấy sữa và cày kéo.
Loại trừ: Hoạt động đua ngựa được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
0144: Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai và sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
01441: Sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai để sản xuất giống;
- Sản xuất tinh dịch dê, cừu, hươu, nai.
01442: Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai để lấy thịt;
- Sản xuất sữa nguyên chất từ dê và cừu sữa;
- Chăn nuôi cừu để lấy lông.
Loại trừ:
- Công việc cắt xén lông cừu trên cơ sở phí và hợp đồng được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Sản xuất da lông kéo thành sợi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Chế biến sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0145: Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn
01451: Sản xuất giống lợn
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi lợn để sản xuất giống;
- Sản xuất tinh dịch lợn.
01452: Chăn nuôi lợn
Nhóm này gồm: Chăn nuôi lợn thịt, lợn sữa.
Loại trừ:
- Hoạt động kiểm dịch lợn, chăm sóc và cho bú được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi).
- Giết thịt, chế biến thịt lợn ngoài trang trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt).
0146: Chăn nuôi gia cầm
01461: Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở ấp trứng gia cầm để lấy con giống và trứng lộn.
01462: Chăn nuôi gà
Nhóm này gồm: Hoạt động chăn nuôi gà lấy thịt và lấy trứng.
01463: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
Nhóm này gồm: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng lấy thịt và lấy trứng.
01469: Chăn nuôi gia cầm khác
Nhóm này gồm: Nuôi đà điểu, nuôi các loài chim cút, chim bồ câu.
0149 - 01490: Chăn nuôi khác
Nhóm này gồm:
- Nuôi và tạo giống các con vật nuôi trong nhà, các con vật nuôi khác kể cả các con vật cảnh (trừ cá cảnh): chó, mèo, thỏ, bò sát, côn trùng;
- Nuôi ong, nhân giống ong và sản xuất mật ong;
- Nuôi tằm, sản xuất kén tằm;
- Sản xuất da lông thú, da bò sát từ hoạt động chăn nuôi.
Loại trừ:
- Nuôi và thuần dưỡng thú từ các trại được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Sản xuất da, lông của các con vật do săn bắt và đánh bẫy được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Trang trại nuôi ếch, nuôi cá sấu, nuôi ba ba được phân vào nhóm 03223 (Nuôi thủy sản khác);
- Huấn luyện các con vật cảnh được phân vào nhóm 914 (Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn thiên nhiên);
- Dịch vụ chăm sóc, trông giữ, huấn luyện thú cưng được phân vào nhóm 96909 (Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động của các trại động vật hoang để chăm sóc động vật (thú cưng) bị bỏ rơi được phân vào nhóm 96909 (Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác chưa được phân vào đâu).
015 - 0150 - 01500: Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp
Nhóm này gồm: Gieo trồng kết hợp với chăn nuôi gia súc như hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trong các đơn vị trồng trọt mà không có hoạt động nào chiếm 66% hoặc nhiều hơn giá trị sản xuất của đơn vị.
Loại trừ: Các đơn vị gieo trồng hỗn hợp hoặc chăn nuôi hỗn hợp được phân loại theo hoạt động chính của chúng (Hoạt động chính là hoạt động có giá trị sản xuất từ 66% trở lên).
016: Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
Nhóm này bao gồm các hoạt động liên quan đến sản xuất nông nghiệp và các hoạt động tương tự như nông nghiệp nhưng không nhằm mục đích sản xuất (theo nghĩa là thu hoạch sản phẩm nông nghiệp), thường được thực hiện trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Nhóm này cũng bao gồm các hoạt động trồng trọt sau thu hoạch, nhằm chuẩn bị sản phẩm nông nghiệp cho thị trường sơ cấp.
0161 - 01610: Hoạt động dịch vụ trồng trọt
Nhóm này gồm:
Các hoạt động được chuyên môn hóa phục vụ cho bên ngoài trên cơ sở phí hoặc hợp đồng các công việc sau:
- Chuẩn bị cho trồng trọt, ví dụ như: đào hố,...;
- Trồng cây;
- Xử lý cây trồng;
- Phun thuốc bảo vệ thực vật, phòng chống sâu bệnh cho cây trồng, kích thích tăng trưởng, bảo hiểm cây trồng;
- Cắt, xén, tỉa cây lâu năm;
- Làm đất, gieo, cấy, sạ...;
- Thu hoạch;
- Kiểm soát loài sinh vật gây hại trên cây trồng;
- Kiểm tra hạt giống, cây giống;
- Cho thuê máy nông nghiệp có người điều khiển;
- Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ trồng trọt.
- Hoạt động duy trì và giữ cho đất luôn trong tình trạng tốt mà chưa cần sử dụng ngay cho sản xuất nông nghiệp.
Loại trừ:
- Các hoạt động cho cây trồng sau thu hoạch được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch) và 01640 (Xử lý hạt giống để nhân giống);
- Thoát nước cho đất nông nghiệp được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng);
- Hoạt động của các nhà nông học và nhà kinh tế nông nghiệp được phân vào nhóm 74990 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu);
- Làm vườn cảnh, trồng cây cảnh được phân vào nhóm 81300 (Dịch vụ cảnh quan);
- Tổ chức trình diễn hội chợ sản phẩm nông nghiệp được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại);
- Kiến trúc phong cảnh được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc).
0162 - 01620: Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
Nhóm này gồm:
Các hoạt động được chuyên môn hóa phục vụ cho bên ngoài trên cơ sở phí và hợp đồng các công việc sau:
- Hoạt động để thúc đẩy việc nhân giống; tăng trưởng và sản xuất sản phẩm động vật;
- Kiểm tra vật nuôi, chăn dắt cho ăn, thiến hoạn gia súc, gia cầm, rửa chuồng trại, lấy phân...;
- Các hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân tạo;
- Cắt, xén lông cừu;
- Các dịch vụ chăn thả, cho thuê đồng cỏ;
- Nuôi dưỡng và thuần dưỡng thú;
- Phân loại và lau sạch trứng gia cầm, lột da súc vật và các hoạt động có liên quan;
- Soi trứng, phân loại trứng gia cầm;
- Ấp trứng gia cầm tự động;
- Đóng móng ngựa, trông nom ngựa.
Loại trừ:
- Dịch vụ cung cấp không gian chỉ để nuôi nhốt động vật được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê);
- Hoạt động nghiên cứu nông nghiệp được phân vào nhóm 72140 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp);
- Hoạt động chăm sóc động vật, vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật, khám chữa bệnh động vật, vật nuôi được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y);
- Tiêm phòng cho động vật được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y);
- Dịch vụ trông giữ thú cưng được phân vào nhóm 96909 (Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác chưa được phân vào đâu);
- Cho thuê vật nuôi được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);
- Chăm sóc, nuôi các loại chim, vật nuôi làm cảnh được phân vào nhóm 914 (Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn thiên nhiên);
- Hoạt động của các trường nuôi ngựa đua được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
0163 - 01630: Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch
Nhóm này gồm: Nhóm này bao gồm các hoạt động dịch vụ sau thu hoạch trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
- Các khâu chuẩn bị trước khi bán sản phẩm, như: làm sạch, cát tỉa, phân loại, sơ chế, khử trùng, phơi sấy,...;
- Tỉa hạt bông;
- Sơ chế thô lá thuốc lá, thuốc lào, ví dụ: phơi nắng,...;
- Sơ chế thô hạt ca cao, ví dụ: tách vỏ,...;
- Phủ sáp cho trái cây;
- Phơi khô trái cây, rau, thảo mộc, gia vị, dược liệu và thuốc lá dưới điều kiện tự nhiên;
- Phân loại, làm sạch và cắt dược liệu;
- Làm khô hạt;
- Ngâm để tách sợi từ cây chứa sợi thực vật (đay, lanh, xơ dừa,...) không liên quan đến việc trồng cây lấy sợi;
- Làm chín nhân tạo trái cây như một dịch vụ, ví dụ: làm chuối nhanh chín,...
Loại trừ:
- Chuẩn bị sản xuất của nhà sản xuất nông nghiệp, hoạt động này được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm), nhóm 012 (Trồng cây lâu năm) hoặc 013 (Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp);
- Bảo quản rau, quả, bao gồm việc khử nước bằng phương pháp nhân tạo được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Các hoạt động sau thu hoạch nhằm cải thiện chất lượng nhân giống của hạt giống được phân vào nhóm 01640 (Xử lý hạt giống để nhân giống);
- Cuốn và sấy thuốc lá được phân vào nhóm 1200 (Sản xuất sản phẩm thuốc lá);
- Hoạt động tiếp thị của các thương nhân và các hợp tác xã được phân vào nhóm 461 (Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa);
- Hoạt động bán buôn sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến được phân vào nhóm 462 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống);
- Ươm cây được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) và nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);
- Chế biến hạt giống để lấy dầu được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật);
- Nghiên cứu để phát triển hoặc cải tiến các loại hạt giống mới được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật).
0164 - 01640: Xử lý hạt giống để nhân giống
Nhóm này gồm: Các hoạt động lựa chọn những hạt giống đủ chất lượng thông qua việc loại bỏ những hạt không đủ chất lượng bằng cách sàng lọc, chọn một cách kỹ lưỡng để loại bỏ những hạt bị sâu, những hạt giống còn non, chưa khô để bảo quản trong kho. Những hoạt động này bao gồm phơi khô, làm sạch, phân loại và bảo quản cho đến khi chúng được bán trên thị trường. Việc xử lí hạt giống biến đổi gen cũng được xếp ở mã này.
Loại trừ:
- Sản xuất hạt giống các loại được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) và nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);
- Hoạt động nghiên cứu về di truyền học làm thay đổi hạt giống phát triển hoặc lai ghép giống mới được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật);
- Chế biến hạt giống để làm dầu thực vật được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật).
017 - 0170 - 01700: Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan
Nhóm này gồm:
- Săn bắt và bẫy thú để bán;
- Bắt động vật để làm thực phẩm, lấy lông, lấy da hoặc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nuôi trong sở thú hay trong gia đình;
- Sản xuất da, lông thú, da bò sát và lông chim từ các hoạt động săn bắt;
- Bắt động vật có vú ở biển như hà mã và hải cẩu;
- Hoạt động khai thác yến ở hang, xây nhà gọi yến;
- Thuần hóa thú săn được ở các vườn thú;
- Săn bắn để kiểm soát quần thể động vật;
- Săn bắt cáo, chồn, sói để bảo vệ gia súc.
- Bắt cóc, ếch, nhái, ốc sên ngoài thiên nhiên (trừ bắt dưới nước).
Loại trừ:
- Sản xuất lông, da thú, da bò sát, lông chim từ hoạt động chăn nuôi được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
- Đánh bắt cá voi, cá mập được phân vào nhóm 03110 (Khai thác thủy sản biển);
- Sản xuất da sống và các loại da của các lò mổ được phân vào 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
- Các hoạt động dịch vụ có liên quan đến săn bắt, thể thao hoặc giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Các hoạt động dịch vụ nhằm kích thích sự săn bắt và đánh bẫy được phân vào nhóm 94990 (Hoạt động của các tổ chức khác chưa được phân vào đâu).
02: LÂM NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
Ngành này gồm sản phẩm của hoạt động khai thác gỗ và lâm sản trừ gỗ phục vụ cho các ngành công nghiệp chế biến cũng như các hoạt động thu nhặt các sản phẩm lâm nghiệp từ rừng tự nhiên. Ngoài các hoạt động trên, kết quả sản xuất ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động sơ chế như sản phẩm gỗ tròn, gỗ cành, củi, đốt than củi hoặc bóc vỏ gỗ. Những hoạt động này được thực hiện ở trong rừng tự nhiên hoặc rừng trồng.
021 - 0210: Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp
Nhóm này gồm các hoạt động nhằm phát triển, duy trì và bảo tồn đa dạng sinh học các loại rừng; gồm hoạt động trồng rừng tập trung, khoanh nuôi tái sinh kết hợp trồng rừng, chăm sóc rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng, cắt tỉa cây, dọn thực bì... Các hoạt động trên được thực hiện ở rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Nhóm này còn bao gồm các hoạt động chuyên ươm giống cây lâm nghiệp; trồng cây lâm nghiệp phân tán có mục đích thương mại tại những diện tích có quy mô chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
Loại trừ:
- Hoạt động trồng, chăm sóc cây tại các công viên, khu giải trí được phân vào nhóm 81300 (Dịch vụ cảnh quan);
- Hoạt động của vườn ươm, trừ cây lâm nghiệp được phân vào nhóm 0130 (Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp).
02101: Trồng rừng và chăm sóc rừng cây thân gỗ
Nhóm này gồm:
- Trồng rừng và chăm sóc rừng nhằm mục đích lấy gỗ phục vụ cho xây dựng (làm nhà, cốt pha,...), đóng đồ mộc gia dụng, gỗ trụ mỏ, tà vẹt đường ray, làm nguyên liệu giấy, làm ván ép,...
- Khoanh nuôi tái sinh rừng.
02102: Trồng rừng và chăm sóc rừng họ tre
Nhóm này gồm: Trồng rừng và chăm sóc rừng tre, nứa, luồng, vầu nhằm mục đích phục vụ cho xây dựng, làm nguyên liệu đan lát vật dụng và hàng thủ công mỹ nghệ, làm nguyên liệu giấy, làm tấm tre, nứa, luồng, vầu ép, trồng để lấy măng.
02103: Trồng rừng và chăm sóc rừng khác
Nhóm này gồm: Trồng rừng và chăm sóc rừng khác chưa kể ở trên.
Cụ thể:
- Rừng hỗn giao (gỗ - tre nứa hoặc tre nứa - gỗ)
- Rừng cau dừa.
- Trồng cây bóng mát, cây lấy củi, cây đặc sản (hạt dẻ, thông lấy nhựa,...);
- Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển,...
- Trồng rừng đặc dụng: Sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh,...
02104: Ươm giống cây lâm nghiệp
Nhóm này gồm: Ươm các loại cây giống cây lâm nghiệp để trồng rừng tập trung và trồng cây lâm nghiệp phân tán nhằm mục đích phục vụ sản xuất, phòng hộ, đặc dụng,...
022 - 0220 - 02200: Khai thác gỗ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác gỗ tròn dùng cho ngành chế biến lâm sản;
- Hoạt động khai thác gỗ tròn dùng cho làm đồ mộc như cột nhà, cọc đã được đẽo sơ, tà vẹt đường ray,...
- Đốt than hoa tại rừng bằng phương thức thủ công.
Nhóm này cũng gồm: Thu nhặt và sản xuất các phụ phẩm từ khai thác gỗ, ví dụ như cành cây, gốc cây, dăm gỗ từ hoạt động khai thác gỗ.
Loại trừ:
- Trồng cây thông Noel được phân vào nhóm 0129 (Trồng cây lâu năm khác);
- Thu hoạch cây bụi ngắn ngày làm cây năng lượng, ví dụ như cây dương và cây liều, trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt);
- Trồng cây gỗ đứng, trồng lại, cấy ghép, tỉa thưa và bảo tồn rừng được phân vào nhóm 0210 (Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp);
- Thu nhặt các sản phẩm rừng mọc hoang, không phải gỗ được phân vào nhóm 023 (Khai thác, thu nhặt lâm sản trừ gỗ)
- Sản xuất dăm gỗ và các hạt gỗ không liên quan đến hoạt động lâm nghiệp được phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);
- Sản xuất than củi thông qua chưng cất gỗ được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản).
023 - 0230: Khai thác, thu nhặt lâm sản trừ gỗ
02301: Khai thác lâm sản trừ gỗ
Nhóm này gồm:
- Khai thác luồng, vầu, tre, nứa, cây đặc sản, song, mây,...
- Khai thác sản phẩm khác như cánh kiến, nhựa cây từ cây lâm nghiệp, cây lâm nghiệp đặc sản...
02302: Thu nhặt lâm sản trừ gỗ
Nhóm này gồm:
- Thu nhặt hoa quả, rau hoang dại như trám, quả mọng, quả hạch, quả dầu, nấm rừng, rau rừng, quả rừng tự nhiên;
- Thu nhặt các sản phẩm khác từ rừng tự nhiên...
Loại trừ: Trồng nấm, thu nhặt nấm hương, nấm trứng được phân vào nhóm 01181 (Trồng rau các loại).
024 - 0240 - 02400: Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp
Nhóm này gồm:
Các hoạt động được chuyên môn hóa trên cơ sở thuê mướn hoặc hợp đồng các công việc phục vụ lâm nghiệp.
Cụ thể:
- Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ lâm nghiệp;
- Hoạt động thầu khoán các công việc lâm nghiệp (đào hố, gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch,...);
- Hoạt động bảo vệ rừng, phòng chống sâu bệnh cho cây lâm nghiệp;
- Đánh giá, ước lượng số lượng cây trồng, sản lượng cây trồng;
- Hoạt động quản lý lâm nghiệp, phòng cháy, chữa cháy rừng;
- Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp khác (cho thuê máy lâm nghiệp có cả người điều khiển,...);
- Vận chuyển gỗ và lâm sản khai thác đến cửa rừng;
- Hoạt động sơ chế gỗ trong rừng;
- Dịch vụ chăn nuôi, cứu hộ, chăm sóc động, thực vật rừng.
Loại trừ:
- Hoạt động ươm cây giống để trồng rừng đã phân vào nhóm 02104 (Ươm giống cây lâm nghiệp);
- Thoát nước cho đất lâm nghiệp được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng);
- Dọn dẹp mặt bằng xây dựng được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng).
03: KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
Ngành này gồm các hoạt động khai thác nuôi trồng thủy sản từ các môi trường nước mặn, lợ, ngọt và các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác, nuôi trồng thủy sản.
Bao gồm cả các hoạt động được tích hợp trong một quy trình (ví dụ như nuôi trai trong sản xuất ngọc trai).
Loại trừ các hoạt động:
- Đóng và sửa chữa tàu thuyền được phân vào nhóm 3011 (Đóng tàu và cấu kiện nổi), 3315 (Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Hoạt động câu cá thể thao hoặc giải trí được phân vào nhóm 9319 (Hoạt động thể thao khác);
- Chế biến cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm (nhuyễn thể) ở nhà máy chế biến trong đất liền hoặc tàu chế biến được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản).
031: Khai thác thủy sản
0311 - 03110: Khai thác thủy sản biển
Nhóm này gồm:
- Đánh bắt cá;
- Đánh bắt động vật loại giáp xác và động vật thân mềm dưới biển;
- Đánh bắt cá voi;
- Đánh bắt các động vật khác sống dưới biển như: rùa, nhím biển...
- Thu nhặt các loại sinh vật biển dùng làm nguyên liệu như: Ngọc trai tự nhiên, hải miên, san hô và tảo;
- Khai thác giống thủy sản biến tự nhiên;
- Hoạt động bảo quản, sơ chế thủy sản ngay trên tàu đánh cá.
Loại trừ:
- Đánh bắt thú biển (trừ cá voi) như hà mã, hải cẩu được phân ở nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Hoạt động khai thác yến ở hang đá, xây nhà gọi yến được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Chế biến và bảo quản thủy sản trên các tàu hoặc nhà máy chế biến được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
- Cho thuê tàu chở hàng trên biển kèm theo người lái (như tàu chở cá, tôm...) được phân vào nhóm 50121 (Vận tải hàng hóa ven biển);
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra và bảo vệ đội tàu đánh bắt trên biển được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
- Các hoạt động dịch vụ có liên quan đến môn thể thao câu cá hoặc câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Đan, sửa lưới được phân vào nhóm 13940 (Sản xuất các loại dây bện và lưới);
- Sửa chữa tàu, thuyền đánh cá được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)).
0312 - 03120: Khai thác thủy sản nội địa
Nhóm này bao gồm:
- Đánh bắt cá, tôm, thủy sản khác ở đầm, phá, ao, hồ, đập, sông, suối, ruộng trong đất liền;
- Thu nhặt các loại sinh vật sống trong môi trường nước ngọt, lợ trong đất liền dùng làm nguyên liệu.
Loại trừ:
- Các hoạt động có liên quan đến môn thể thao câu cá để giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Các hoạt động bảo vệ và tuần tra việc đánh bắt thủy sản được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội).
032: Nuôi trồng thủy sản
Bao gồm các hoạt động của quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ (bao gồm cả thu hoạch) các loài thủy sản (cá, nhuyễn thể, động vật giáp xác, thực vật, cá sấu và lưỡng cư). Nhóm này gồm các hoạt động nuôi trồng thủy sản ở môi trường nước mặn, nước lợ, nước ngọt; hoạt động ươm nuôi giống thủy sản.
0321: Nuôi trồng thủy sản biển
Nhóm này gồm:
Nuôi trồng các loại thủy sản ở môi trường nước mặn (bãi triều, ven biển, biển khơi).
Nhóm này bao gồm:
03211: Nuôi cá
Nhóm này bao gồm nuôi các loại cá (cá mú, cá hồi...), bao gồm cả cá cảnh.
03212: Nuôi tôm
Nhóm này bao gồm nuôi các loại tôm (tôm hùm, tôm sú, tôm thẻ chân trắng...).
03213: Nuôi thủy sản khác
Nhóm này gồm nuôi động vật giáp xác (cua, ghẹ...), nhuyễn thể hai mảnh và các động vật thân mềm khác (hàu, vẹm, ốc hương...) và các loại thủy sản khác (rong biển, rau câu,...).
03214: Sản xuất giống thủy sản biển
Nhóm này gồm các hoạt động tạo giống, ươm giống và thuần dưỡng giống các loại thủy sản (cá, tôm, thủy sản khác) nhằm mục đích bán để nuôi thương phẩm, nuôi làm cảnh, nuôi giải trí trong các môi trường nước mặn.
Nhóm này cũng bao gồm:
- Nuôi trồng thủy sản trong bể, bồn nước mặn;
- Nuôi giun biển.
Loại trừ: Nuôi ba ba, ếch, cá sấu phân vào nhóm 03224 (Sản xuất giống thủy sản nội địa).
0322: Nuôi trồng thủy sản nội địa
Nhóm này gồm nuôi trồng các loại thủy sản ở khu nước ngọt như ao, hồ, đập, sông, suối, ruộng... trong đất liền); nuôi trồng các loại thủy sản khác ở môi trường nước lợ (đầm, phá, cửa sông) là nơi môi trường nước dao động giữa nước mặn và nước ngọt do những biến đổi của thủy triều.
Nhóm này gồm:
03221: Nuôi cá
03222: Nuôi tôm
03223: Nuôi thủy sản khác gồm nuôi các loại thủy sản giáp xác (cua...); nhuyễn thể hai mảnh và các động vật thân mềm khác (ốc...) và các loại thủy sản khác.
03224: Sản xuất giống thủy sản nội địa
Nhóm này gồm các hoạt động tạo giống, ươm giống và thuần dưỡng giống các loại thủy sản (cá, tôm, thủy sản khác) nhằm mục đích bán để nuôi thương phẩm, nuôi làm cảnh, nuôi giải trí trong các môi trường nước ngọt, lợ.
Nhóm này cũng gồm:
- Nuôi cá cảnh;
- Nuôi ba ba, ếch, cá sấu.
033: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác, nuôi trồng thủy sản
Nhóm này gồm: Các hoạt động được chuyên môn hóa phục vụ cho bên ngoài trên cơ sở phí và hợp đồng các công việc sau:
- Các hoạt động dịch vụ liên quan đến hỗ trợ khai thác, nuôi trồng thủy sản biển hoặc nội địa;
- Các hoạt động bảo quản thủy sản sau khi thu hoạch/khai thác thủy sản;
- Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác, nuôi trồng thủy sản, ví dụ như đào ao, chăm sóc, thu hoạch...;
- Các hoạt động bảo vệ ao nuôi khỏi sự săn mồi.
Loại trừ:
- Chế biến các sản phẩm từ việc khai thác và nuôi trồng thủy sản trên tàu nhà máy hoặc trong các nhà máy trên bờ được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
- Chế biến cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
- Phân phối các sản phẩm từ việc khai thác và nuôi trồng thủy sản được phân vào nhóm 46 (Bán buôn), 47 (Bán lẻ) hoặc 52 (Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải);
- Các hoạt động có liên quan đến môn thể thao câu cá để giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Hoạt động của câu lạc bộ câu cá thể thao được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
0331 - 03310: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác thủy sản
Nhóm này gồm:
- Hoạt động dịch vụ liên quan tới cung cấp đá, vật tư cho tàu khai thác thủy sản;
- Dịch vụ vận chuyển sản phẩm thủy sản đánh bắt;
- Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác thủy sản khác.
Loại trừ:
- Hoạt động của các khu săn bắt và câu cá thể thao, được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Hoạt động hỗ trợ cho câu cá và săn bắn mang tính thể thao hoặc giải trí, được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
- Chế biến và bảo quản thủy sản trên các tàu hoặc nhà máy chế biến được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
- Cho thuê tàu chở hàng trên biển kèm theo người lái (như tàu chở cá, tôm...) được phân vào nhóm 50121 (Vận tải hàng hóa ven biển);
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra và bảo vệ đội tàu đánh bắt trên biển được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
- Các hoạt động dịch vụ có liên quan đến môn thể thao câu cá hoặc câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Đan, sửa lưới được phân vào nhóm 13940 (Sản xuất các loại dây bện và lưới);
- Sửa chữa tàu, thuyền đánh cá được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)).
0332 - 03320: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ nuôi trồng thủy sản
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ làm đất, cải tạo ao nuôi;
- Dịch vụ xử lý môi trường trước khi nuôi;
- Dịch vụ phòng, chữa bệnh, điều tiết sinh trưởng cho thủy sản;
- Dịch vụ chăm sóc, chế biến thức ăn, bảo vệ;
- Dịch vụ thu hoạch, phân loại sản phẩm;
- Dịch vụ khác hỗ trợ trực tiếp cho nuôi trồng thủy sản (bao gồm cả nuôi giống thủy sản).
Loại trừ:
- Chế biến cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm, được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
- Phân phối sản phẩm thủy sản và nuôi trồng thủy sản, được phân vào nhóm 46 (Bán buôn), 47 (Bán lẻ) hoặc 52 (Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải).
B: KHAI KHOÁNG
Ngành này gồm: Khai thác khoáng tự nhiên ở dạng rắn (than và quặng), lỏng (dầu thô) hoặc khí (khí tự nhiên) từ các mỏ, đáy biển và khai thác muối từ nước biển, nước mặn hoặc nước mặn tự nhiên khác. Khai thác có thể được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như dưới lòng đất hoặc trên bề mặt, khai thác dưới đáy biển...
Ngành này cũng gồm:
- Các hoạt động phụ trợ như chuẩn bị các nguyên liệu thô cho kinh doanh ví dụ nghiền, cắt, rửa sạch, phân loại, nung quặng, làm giàu và thu gom quặng, hóa lỏng khí. Các hoạt động này thường được thực hiện bởi các đơn vị khai thác mỏ và/hoặc các đơn vị khác gần đó;
- Các hoạt động khai thác mỏ được phân vào các nhóm cấp 2, cấp 3, cấp 4 trên cơ sở các khoáng chất chủ yếu được sản xuất. Ngành 05, 06 liên quan đến khai thác các nhiên liệu hóa thạch (than đá, than bùn, dầu mỏ, khí); ngành 07, 08 đề cập đến quặng kim loại, các khoáng sản khác và các sản phẩm từ mỏ đá;
Một số hoạt động kỹ thuật của ngành này, cụ thể là liên quan đến khai thác hydrocacbon, cũng có thể được thực hiện bởi các đơn vị chuyên môn cung cấp dịch vụ công nghiệp cho bên thứ 3 được phân vào ngành 09 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng).
Loại trừ:
- Chế biến các loại nguyên liệu đã khai thác được phân vào ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo);
- Sử dụng các quặng được khai thác mà không có sự chuyển đổi nào thêm cho mục đích xây dựng được phân vào ngành F (Xây dựng);
- Đóng chai các loại nước khoáng thiên nhiên tại các suối và giếng được phân vào nhóm 1105 (Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng);
- Phục hồi môi trường các khu mỏ được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác);
- Hoàn thổ và khoanh vùng bảo vệ đất tại các khu mỏ được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng).
05: KHAI THÁC THAN CỨNG VÀ THAN NON
Ngành này gồm: Các hoạt động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác lộ thiên các khoáng sản tự nhiên ở dạng rắn và các hoạt động bao gồm (làm sạch, tuyển chọn, nén và các bước khác cần thiết cho quá trình vận chuyển,...) tạo ra các sản phẩm có thể đem bán.
Loại trừ: Việc luyện than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc), các hoạt động dịch vụ kèm theo để phục vụ khai thác than đá hoặc khai thác than non được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác) hoặc sản xuất than bánh được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch).
051 - 0510 - 05100: Khai thác và thu gom than cứng
Nhóm này gồm:
- Khai thác than cứng: Các hoạt động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả việc khai thác bằng phương pháp hóa lỏng;
- Các hoạt động làm sạch, sắp xếp, tuyển chọn, phân loại, nghiền, sàng... và các hoạt động khác làm tăng thêm phẩm chất của than non và cải tiến chất lượng hoặc thiết bị vận tải than;
- Khôi phục than đá từ bãi ngầm.
Loại trừ:
- Khai thác than non được phân vào nhóm 05200 (Khai thác và thu gom than non);
- Khai thác than bùn và thu gom than bùn được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than bùn);
- Khoan thử thăm dò phục vụ khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Hoạt động dịch vụ phục vụ khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Sản xuất than bánh hoặc nhiên liệu rắn có chứa than cứng được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
- Sản xuất than bánh hoặc nhiên liệu rắn có chứa than non, than bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch);
- Các hoạt động tiến hành xây dựng hoặc chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc khai thác than đá được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng).
052 - 0520 - 05200: Khai thác và thu gom than non
Nhóm này gồm:
- Khai thác than non (than nâu): Các hoạt động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả việc khai thác nhờ phương pháp hóa lỏng;
- Hoạt động rửa, khử nước, nghiền và các hoạt động thu gom than non tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận tải than.
Loại trừ:
- Khai thác than cứng được phân vào nhóm 05100 (Khai thác và thu gom than cứng);
- Khai thác than bùn và thu gom than bùn được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than bùn);
- Khoan thử thăm dò phục vụ khai thác than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Hoạt động phục vụ khai thác than non được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Sản xuất than đá có chứa than non, than bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch);
- Các hoạt động tiến hành xây dựng hoặc chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc khai thác than đá được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng).
06: KHAI THÁC DẦU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT TỰ NHIÊN
Ngành này gồm:
- Các hoạt động sản xuất dầu thô, khai thác mỏ và chiết xuất dầu từ đá phiến dầu và cát dầu, các hoạt động sản xuất khí đốt tự nhiên và khai thác chất lỏng hydro các-bon;
- Các hoạt động vận hành và phát triển các bãi khai thác dầu và khí đốt.
Ngành này cũng gồm: Các dịch vụ đào lớp ngoài, hoàn thiện, bơm giếng, điều khiển máy khoan, bịt giếng, hủy giếng, tháo dỡ trang thiết bị, chuẩn bị đường dây dẫn phục vụ khai thác dầu thô và tất cả các hoạt động khác chuẩn bị cho chất khí và dầu từ nơi sản xuất đến nơi vận chuyển.
Loại trừ:
- Dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Dịch vụ thăm dò giếng dầu và khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Dịch vụ khoan thử được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Tinh chế các sản phẩm dầu mỏ được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch);
- Khảo sát địa vật lý, địa chất... ở khu vực khai thác dầu được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
061 - 0610 - 06100: Khai thác dầu thô
Nhóm này gồm: Hoạt động khai thác dầu mỏ thô.
Nhóm này cũng gồm:
- Khai thác đá phiến bitum hoặc đá phiến dầu hoặc cát hắc ín;
- Sản xuất dầu thô từ mỏ dầu đá phiến hoặc cát hắc ín;
- Các hoạt động xử lý để có được dầu thô như: gạn, chắt, khử muối, khử nước, làm ổn định, khử tạp chất...
Loại trừ:
- Dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Dịch vụ thăm dò giếng dầu và khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Chế biến sản phẩm dầu thô được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch);
- Khôi phục khí hóa lỏng đã có trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch);
- Hoạt động vận chuyển dầu, khí tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống);
- Khai thác khí ngưng tụ hoặc khí lỏng được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên).
062 - 0620 - 06200: Khai thác khí đốt tự nhiên
Nhóm này gồm:
- Hoạt động sản xuất khí đốt tự nhiên;
- Khai thác khí đốt tự nhiên hóa lỏng;
- Tách riêng chất lỏng hydro các-bon khỏi khí;
- Khử lưu huỳnh ở khí;
- Khai thác khí mê-tan từ mỏ than.
Nhóm này cũng gồm:
- Khai thác khí lỏng thông qua hóa lỏng và nhiệt phân;
- Khai thác khí than.
Loại trừ:
- Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô, khai thác khí tự nhiên được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Các hoạt động dịch vụ thăm dò dầu khí được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Sản xuất khí hóa lỏng từ dầu thô và khôi phục khí hóa lỏng đã có trong khai thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch);
- Sản xuất các loại khí công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
- Hoạt động vận chuyển dầu, khí tự nhiên bằng đường ống được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
07: KHAI THÁC QUẶNG KIM LOẠI
Ngành này gồm: Hoạt động khai thác khoáng kim loại (như quặng sắt), được thực hiện dưới hầm lò, lộ thiên hay dưới đáy biển...
Ngành này cũng gồm: Các hoạt động làm giàu và tán nhỏ quặng như: Việc nghiền, đập, rửa, sàng lọc, tách quặng bằng từ trường, bằng trọng lực, bằng phương pháp ly tâm hoặc phương pháp khác.
Loại trừ:
- Hoạt động nung pyrit sắt được phân vào nhóm 20119 (Sản xuất hóa chất cơ bản khác);
- Sản xuất ô xít aluni được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu);
- Hoạt động của lò cao được phân vào ngành 24 (Sản xuất kim loại).
071 - 0710 - 07100: Khai thác quặng sắt
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động khai thác mỏ quặng chiếm giá trị lớn về hàm lượng sắt.
- Các hoạt động làm giàu và thu gom quặng có chứa sắt.
Loại trừ:
- Khai thác mỏ và chế pyrit và pyrrhotite (trừ nung) được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón);
- Dịch vụ thu gom và cô đặc quặng thực hiện cho bên thứ ba được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác).
072: Khai thác quặng không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai thác các quặng kim loại màu.
0721 - 07210: Khai thác quặng uranium và quặng thorium
Nhóm này gồm:
- Khai thác quặng có giá trị lớn hàm lượng uranium và thorium: khoáng chất uranit,...;
- Cô các loại quặng loại đó;
- Cô đặc uranium được bánh vàng (còn gọi là urania).
Loại trừ:
- Làm giàu quặng uranium và thorium được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác);
- Sản xuất kim loại uranium từ khoáng chất hoặc các loại quặng khác được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu);
- Nấu chảy và tinh chế kim loại từ uranium được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu).
0729: Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
07291: Khai thác quặng bôxít
Nhóm này gồm: Khai thác và chuẩn bị khai thác quặng bôxít.
07299: Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Khai thác quặng nhôm, đồng, chì, kẽm, thiếc, mangan, krôm, ni ken, coban, molypden, tantali, vanadi.
Loại trừ:
- Công việc chuẩn bị cho khai thác quặng uranium và quặng thorium được phân vào nhóm 07210 (Khai thác quặng uranium và thorium);
- Sản xuất oxit nhôm, mạ ni ken và đồng được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu).
073 - 0730 - 07300: Khai thác quặng kim loại quý hiếm
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai thác và chuẩn bị khai thác quặng kim loại quý như: Vàng, bạc, bạch kim.
08: KHAI KHOÁNG KHÁC
Ngành này gồm: Các hoạt động khai thác từ quặng, nạo vét lớp bùn dưới lòng sông, khe đá và cả bãi cát ngầm. Các sản phẩm này được sử dụng hầu hết trong ngành xây dựng (như cát, đá), trong ngành chế biến vật liệu (như thạch cao, đất sét, canxi...) và chế biến hóa chất...
Ngành này cũng gồm: Khai thác muối từ nước biển, nước mặn hoặc nước mặn tự nhiên khác.
Loại trừ: Chế biến hóa chất và các sản phẩm hóa chất, kim loại cơ bản, khoáng sản phi kim loại và các hoạt động chế biến khoáng sản sau khi khai thác (thường gọi là chế biến sâu khoáng sản) được phân vào ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo).
081 - 0810: Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
08101: Khai thác đá
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác mỏ để sản xuất ra các loại đá phục vụ việc xây dựng, điêu khắc ở dạng thô đã được đẽo gọt sơ bộ hoặc cưa cắt tại nơi khai thác đá như: Đá phiến cẩm thạch, đá granit, sa thạch...
- Hoạt động chẻ, đập vỡ đá để làm nguyên liệu thô cho sản xuất vật liệu xây dựng, làm đường;
- Hoạt động khai thác đá phấn làm vật liệu chịu lửa;
- Hoạt động đập vỡ, nghiền đá.
08102: Khai thác cát
Nhóm này gồm: Hoạt động khai thác cát để phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật liệu.
08103: Khai thác sỏi
Nhóm này gồm: Hoạt động khai thác sỏi để phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật liệu.
08104: Khai thác đất sét
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác đất sét, cao lanh;
- Hoạt động khai thác đất sét làm vật liệu chịu lửa, làm đồ gốm.
Loại trừ:
- Các hoạt động khai thác cát bitum được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô);
- Khai thác khoáng phân bón và khoáng hóa chất được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón);
- Sản xuất các khoáng chất nung chảy được phân vào nhóm 2394 (Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao);
- Các hoạt động cắt, xén đá và hoàn thiện đá được phân vào nhóm 23960 (Cắt, tạo dáng và hoàn thiện đá).
089: Khai khoáng chưa được phân vào đâu
0891 - 08910: Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác muối nitơ, kali hoặc phốt pho tự nhiên;
- Hoạt động khai thác lưu huỳnh tự nhiên;
- Hoạt động khai thác pirít và chất chủ yếu chứa lưu huỳnh không kể hoạt động nung chảy;
- Hoạt động khai thác quặng bari cacbonat, bari sunphat (barít), borat tự nhiên, sunfat manhe tự nhiên;
- Hoạt động khai thác khoáng chất khác chủ yếu chứa hóa chất ví dụ như đất màu và fluorit.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động khai thác phân động vật;
- Khai thác bùn khoáng thiên nhiên.
Loại trừ:
- Khai thác muối được phân vào nhóm 08930 (Khai thác muối);
- Nung quặng pirít sắt được phân vào nhóm 20119 (Sản xuất hóa chất cơ bản khác);
- Sản xuất phân bón tổng hợp và hợp chất nitơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ).
0892 - 08920: Khai thác và thu gom than bùn
Nhóm này gồm:
- Khai thác than bùn.
- Thu gom than bùn.
- Sơ chế thô than bùn để nâng cao chất lượng hoặc tạo thuận lợi cho việc vận chuyển hoặc lưu trữ.
Loại trừ:
- Hoạt động dịch vụ phụ khai thác than bùn được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Sản xuất than bánh (than bùn đã đóng thành bánh) được xếp vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch);
- Sản xuất hỗn hợp đất bầu (ví dụ gồm: than bùn, đất tự nhiên, cát, đất sét, phân bón khoáng) được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ);
- Sản xuất các sản phẩm từ than bùn được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu).
0893 - 08930: Khai thác muối
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động khai thác muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối;
- Sản xuất muối từ nước biển, nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác;
- Nghiền, tẩy rửa và tinh chế muối phục vụ cho sản xuất.
Loại trừ:
- Chế biến các sản phẩm muối, ví dụ muối iốt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất nước dùng trong sinh hoạt từ nước biển hoặc từ nước suối mặn được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước).
0899 - 08990: Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Khai thác mỏ và khai thác khoáng chất và nguyên liệu khác chưa được phân vào đâu như:
+ Nguyên liệu làm đá mài, đá quý, các khoáng chất, graphite tự nhiên và các chất phụ gia khác...;
+ Nhựa đường tự nhiên, asphaltite và đá asphaltic; bitum rắn tự nhiên;
+ Đá quý, bột thạch anh, mica...
- Khai thác các khoáng chất và vật liệu khác (như lithium) từ nước muối.
09: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHAI KHOÁNG
Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ chuyên về khai khoáng trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. Nó bao gồm hoạt động dịch vụ thăm dò thông qua phương pháp truyền thống như: lấy mẫu, thực hiện các quan sát địa chất về địa điểm khai thác, hoạt động khoan, khoan thử, khoan lại các giếng dầu, các mỏ khoáng kim loại và phi kim loại. Các loại hình dịch vụ khác như xây dựng cơ sở hạ tầng tại nơi đào giếng, gắn xi màng các giếng dầu, làm sạch và xử lý hóa học axít giếng, dịch vụ chuyển rời rác tại các mỏ.
091 - 0910 - 09100: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
Nhóm này gồm:
Hoạt động cung cấp dịch vụ khai thác dầu và khí trên cơ sở phí và hợp đồng như:
- Các hoạt động cung cấp dịch vụ thăm dò trong khai thác dầu và khí như: các phương pháp lấy mẫu quặng tìm kiếm truyền thống, thực hiện quan sát địa chất ở những khu vực có tiềm năng;
- Khoan định hướng, đào lớp ngoài, xây dựng giàn khoan, sửa chữa và tháo dỡ trang thiết bị, trát bờ giếng, bơm giếng, bịt giếng, hủy giếng...
- Sự hóa lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, được thực hiện tại nơi khai thác mỏ;
- Hoạt động cung cấp dịch vụ bơm và tháo nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
- Khoan thử trong khai thác dầu và khí.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ chữa cháy do khí và dầu.
Loại trừ:
- Những công việc phục vụ cho khai thác dầu, khí do chính đơn vị tự đảm nhận được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô) và nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Hoạt động dịch vụ sửa chữa chuyên dụng thiết bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị);
- Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì chuyên dụng ngoài khơi các thiết bị là bộ phận không thể thiếu của giàn nối được phân vào ngành 43 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng);
- Sự hóa lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên phục vụ cho mục đích vận chuyển, không được thực hiện tại nơi khai thác mỏ được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
- Các hoạt động khảo sát địa vật lý, địa chất ở khu vực khai thác dầu và khí, được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
099 - 0990 - 09900: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng cho hoạt động khai thác thuộc ngành 05 (Khai thác than cứng và than non), 07 (Khai thác quặng kim loại) và 08 (Khai khoáng khác);
- Hoạt động cung cấp dịch vụ thăm dò theo phương pháp truyền thống và lấy mẫu quặng, thực hiện các quan sát địa chất tại khu vực có tiềm năng;
- Hoạt động cung cấp dịch vụ bơm và tháo nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
- Hoạt động cung cấp dịch vụ khoan thử và đào thử;
- Dịch vụ thu gom và cô đặc quặng thực hiện cho bên thứ ba;
- Hoạt động bảo đảm an toàn cho mỏ hầm lò và đường hầm;
- Phá bỏ và tháo dỡ các cơ sở khai thác mỏ dưới lòng đất.
Loại trừ:
- Hoạt động dịch vụ vận hành tại mỏ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào ngành 05 (Khai thác than cứng và than non), ngành 07 (Khai thác quặng kim loại), ngành 08 (Khai khoáng khác);
- Hoạt động sửa chữa thiết bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị);
- Hoạt động cung cấp dịch vụ khảo sát địa vật lý trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
Chế biến, chế tạo gồm các hoạt động làm biến đổi về mặt vật lý, hóa học hoặc sinh học của vật liệu, chất liệu hoặc làm biến đổi các thành phần cấu thành của nó, để tạo ra sản phẩm mới, mặc dù không phải là tiêu chí duy nhất để định nghĩa chế biến (xem chế biến rác thải dưới đây). Vật liệu, chất liệu, hoặc các thành phần biến đổi là nguyên liệu thô từ các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khai thác mỏ hoặc quặng cũng như các sản phẩm khác của hoạt động chế biến. Những thay đổi, đổi mới hoặc khôi phục lại hàng hóa cũng được xem là hoạt động chế biến.
Đầu ra của quá trình sản xuất có thể được coi là hoàn thiện dưới dạng là sản phẩm cho tiêu dùng cuối cùng hoặc là bán thành phẩm và trở thành đầu vào của hoạt động chế biến tiếp theo, ví dụ: Đầu ra của quá trình tinh luyện alumina là đầu vào của sơ chế ra aluminum, sản phẩm aluminum sơ chế là đầu vào của các nhà máy kéo sợi aluminum, sản phẩm sợi aluminum là đầu vào của quy trình sản xuất sợi tổng hợp...
Phần này bao gồm các nhà sản xuất hàng hóa không có nhà máy (FGPs) hoàn toàn thuê ngoài quy trình chế biến nhưng vẫn kiểm soát quy trình sản xuất và cung cấp các đầu vào sở hữu trí tuệ quan trọng, bất kể bên chủ sở hữu có sở hữu nguyên vật liệu đầu vào hay không. Trường hợp các nhà sản xuất hàng hóa không có nhà máy tự thực hiện quy trình sản xuất thì được xếp vào các ngành cấp 4 tương ứng. Tuy nhiên, ngành này không bao gồm các nhà sản xuất hàng hóa hoàn toàn thuê ngoài quá trình chế biến nhưng không kiểm soát quy trình sản xuất, không cung cấp các đầu vào sở hữu trí tuệ quan trọng và cũng không sở hữu nguyên liệu đầu vào. Các đơn vị này thực tế đang mua toàn bộ sản phẩm đầu ra từ nhà sản xuất với mục đích bán lại. Các hoạt động này được xếp vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ), cụ thể theo loại hình bán hàng và loại hàng hóa cụ thể được bán.
Hoạt động lắp ráp được coi là chế biến chỉ là những hoạt động lắp ráp gắn liền với quá trình tạo ra sản phẩm của ngành chế biến. Ngành này bao gồm lắp ráp các sản phẩm, bán thành phẩm của nhà máy hoặc các bộ phận cấu thành.
Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng chuyên dụng kèm theo máy móc thiết bị, theo quy tắc được phân loại vào cùng một nhóm máy móc thiết bị có chi tiết phụ tùng kèm theo nó. Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng không chuyên dụng của máy móc, thiết bị, ví dụ: Động cơ, pitông, mô tô điện, lắp ráp điện, van xe đạp, các bộ phận lắp ráp kèm theo được phân vào các nhóm sản xuất thích hợp mà không cần xem máy móc, thiết bị mà các linh kiện này lắp ráp thành. Tuy nhiên, việc sản xuất bộ phận cấu thành riêng và bộ phận kèm theo bằng cách đúc hoặc đổ vật liệu nhựa được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic). Hoạt động lắp ráp các bộ phận cấu thành nên sản phẩm sản xuất được xem là một hoạt động sản xuất. Nó bao gồm lắp ráp các sản phẩm sản xuất từ các bộ phận đi mua hoặc tự sản xuất.
Tái chế rác, tức là chế biến rác thành nguyên liệu thô thứ sinh phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu). Mặc dù, hoạt động này có thể liên quan đến thay đổi về mặt vật lý, hóa học và sinh học nhưng nó không được coi là một phần của hoạt động sản xuất. Mục đích đầu tiên của các hoạt động này là xử lý hoặc chế biến rác thải và chúng được phân vào ngành E (Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải). Tuy nhiên, sản xuất các sản phẩm mới từ nguyên liệu thô thứ sinh được phân vào sản xuất ngay cả khi các quá trình này sử dụng rác thải làm nguyên liệu đầu vào, ví dụ: Sản xuất bạc từ phim ảnh đã qua sử dụng được coi là quá trình sản xuất.
Sửa chữa, bảo dưỡng chuyên môn máy móc, thiết bị của ngành công nghiệp, thương mại và các ngành tương tự phân vào ngành 33 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị). Tuy nhiên, sửa chữa máy tính, đồ dùng cá nhân và gia đình, ô tô, mô tô, xe máy, xe có động cơ khác tại garage được phân vào ngành 95 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, đồ dùng cá nhân và gia đình, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
Lắp đặt máy móc, thiết bị khi được thực hiện như một hoạt động chuyên môn được phân vào nhóm 33200 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt các thiết bị là một phần không thể thiếu của các tòa nhà hoặc công trình tương tự, chẳng hạn như sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt thang cuốn hoặc hệ thống điều hòa không khí... nếu được thực hiện tại công trường xây dựng được phân vào ngành F (Xây dựng).
Lưu ý: Ranh giới giữa chế biến và các khu vực khác trong hệ thống phân ngành kinh tế là không rõ ràng như nguyên tắc chung, những hoạt động trong phần chế biến này bao gồm cả chuyển nguyên, vật liệu để tạo ra sản phẩm mới. Đầu ra là một sản phẩm mới. Tuy nhiên, định nghĩa cái gì tạo nên một sản phẩm mới có thể là hơi chủ quan, ví dụ như sản phẩm mới là sản phẩm đã qua quá trình tái sản xuất.
Khi sàng lọc, những hoạt động sau được coi là công nghiệp chế biến, chế tạo của bảng phân ngành:
- Đóng chai, làm tiệt trùng sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Chế biến cá tươi (róc xương, lựa thịt các loài cá) hoạt động này không thực hiện trên tàu đánh cá được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
- In ấn và hoạt động liên quan được phân vào nhóm 181 (In ấn và dịch vụ liên quan đến in);
- Sản xuất bê tông và trộn bê tông được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao);
- Thuộc da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú);
- Bảo quản gỗ được phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);
- Bộ mã điện, hộp số, bộ phận làm nóng kim loại và đánh bóng được phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại);
- Xây dựng lại hoặc tái tạo máy móc, thiết bị (như động cơ ô tô) được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Đắp lại lốp xe được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
- Nạp sạc bình chữa cháy được phân vào nhóm 95220 (Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, đồ dùng gia đình);
- Hoạt động xây các công trình và tòa nhà lắp ghép với khối lượng công việc xây dựng tại chỗ tối thiểu được phân vào nhóm 41020 (Xây dựng nhà không để ở).
Ngược lại, có một vài hoạt động mặc dù đôi khi tham gia vào các quá trình chuyển đổi lại được phân vào các ngành khác trong hệ thống ngành kinh tế, mà không phải ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo), gồm:
- Hoạt động đốn gỗ được phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản);
- Làm sạch các sản phẩm nông nghiệp được phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản);
- Chế biến thực phẩm để tiêu thụ ngay tại chỗ được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống);
- Sản xuất nhiên liệu khí để cung cấp năng lượng thông qua mạng lưới cố định được phân vào ngành D (Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí);
- Sản xuất phân compốt từ chất thải hữu cơ được phân vào nhóm 3821 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại);
- Làm giàu quặng và các khoáng khác được phân vào ngành B (Khai khoáng);
- Hoạt động xây dựng công trình và hoạt động sản xuất tại mặt bằng xây dựng được phân vào ngành F (Xây dựng);
- Lắp ráp được cung cấp như một phần của giao hàng hoặc bởi người bán. Tuy nhiên, nếu lắp ráp là hoạt động chính do nhà thầu cung cấp thì nó được phân loại là sản xuất;
- Hoạt động dỡ hàng và phân chia thành nhiều lô hàng nhỏ bao gồm có đóng gói hàng hóa, hàng gói hoặc hàng đóng chai như là chất lỏng hoặc hóa học, giới thiệu với khách hàng trên máy tính, phân loại thành từng chi tiết một... đã được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ);
- Xuất bản và hoạt động kết hợp xuất bản và in ấn được phân vào ngành J (Hoạt động xuất bản, phát sóng, sản xuất và phân phối nội dung).
10: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Ngành này gồm: Các hoạt động xử lý các sản phẩm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thành thực phẩm và đồ uống phục vụ cho con người hoặc động vật. Nó còn bao gồm sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực phẩm trực tiếp, các hoạt động tạo ra các phụ phẩm có giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da sống có từ giết mổ gia súc, bánh dầu từ sản xuất dầu).
Ngành này cũng gồm: Các hoạt động liên quan đến các loại sản phẩm khác nhau như: thịt, cá, hoa quả và rau, mỡ và dầu, sản phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho động vật ăn, sản phẩm thực phẩm khác và đồ uống. Sản xuất có thể được thực hiện cho chính mình cũng như là cho bên thứ ba như trong giết mổ truyền thống.
Một vài hoạt động được xem như là sản xuất (ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng bánh ngọt và các cửa hàng chế biến thịt,... nơi mà bán sản phẩm của họ), mặc dù có sự bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá trình chế biến là rất nhỏ và không dẫn tới sự biến đổi thực sự, đơn vị này được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ).
Ngành này cũng gồm: Việc sản xuất chất lỏng được coi là thực phẩm hoặc sử dụng các quy trình sản xuất tương tự, ví dụ như sữa và nước ép trái cây hoặc cô đặc.
Loại trừ: Chế biến bữa ăn để tiêu thụ ngay được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống).
101 - 1010: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt.
Loại trừ:
- Chế biến món ăn sẵn đông lạnh từ thịt động vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm 10751 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt);
- Chế biến súp có chứa thịt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn thịt được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);
- Đóng gói thịt được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).
10101: Giết mổ gia súc, gia cầm
Nhóm này gồm: Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại gia cầm, lạc đà...
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động giết mổ cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng.
10102: Chế biến và bảo quản thịt
- Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng nguyên con;
- Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng pha miếng;
- Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng;
- Hoạt động chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;
- Sản xuất da sống và lông thú bắt nguồn từ hoạt động giết mổ kể cả từ những người buôn bán da lông thú;
- Chế biến mỡ động vật;
- Chế biến lục phủ ngũ tạng động vật;
- Sản xuất lông vũ.
10109: Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thịt sấy khô, hun khói, ướp muối;
- Sản xuất sản phẩm thịt gồm: Xúc xích, pate, thịt dăm bông.
102 - 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản Nhóm này gồm:
- Chế biến và bảo quản cá, tôm, cua và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, hun khói, ướp muối, ngâm trong nước muối, đóng gói...;
- Sản xuất các sản phẩm cá, tôm cua và các loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá muối, phụ phẩm trứng cá muối...;
- Sản xuất các thức ăn cho người hoặc súc vật từ cá;
- Sản xuất các thức ăn từ cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho người.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của các tàu không tham gia vào việc đánh bắt mà chỉ tham gia việc chế biến, bảo quản thủy sản;
- Chế biến rong biển;
- Bỏ đầu cá, lấy ruột, cắt cá thành từng miếng rồi cho đông lạnh.
Loại trừ:
- Chế biến và bảo quản cá trên tàu đánh cá được phân vào nhóm 03110 (Khai thác thủy sản biển);
- Chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Sản xuất dầu mỡ từ nguyên liệu thủy sản được phân vào nhóm 10401 (Sản xuất dầu, mỡ động vật);
- Sản xuất các món ăn chế biến sẵn từ thủy sản được phân vào nhóm 10752 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản);
- Sản xuất súp cá được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
10201: Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản đông lạnh;
- Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp đông lạnh.
10202: Chế biến và bảo quản thủy sản khô
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản khô;
- Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp.
10203: Chế biến và bảo quản nước mắm
Nhóm này gồm: Chế biến và bảo quản mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác.
10209: Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản
Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản chưa được phân vào đâu.
103 - 1030: Chế biến và bảo quản rau quả
10301: Sản xuất nước ép từ rau quả
Nhóm này gồm:
- Sản xuất nước ép không cô đặc từ các loại rau và quả, không lên men và không chứa cồn;
- Sản xuất nước ép hỗn hợp từ rau và quả.
10309: Chế biến và bảo quản rau quả khác
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả, trừ các thức ăn đã chế biến sẵn để lạnh;
- Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,...
- Chế biến thức ăn từ rau quả;
- Chế biến mứt rau quả;
- Chế biến mứt sệt, mứt đóng khuôn và mứt dạng nước (thạch hoa quả);
- Chế biến và bảo quản khoai tây như: chế biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô; chế biến khoai tây rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai tây;
- Rang các loại hạt;
- Chế biến thức ăn từ hạt và thức ăn sệt.
Nhóm này cũng gồm:
- Bóc vỏ khoai tây;
- Bóc vỏ hạt điều, bóc vỏ đậu phộng;
- Sản xuất giá sống;
- Chế biến các thực phẩm cô đặc từ rau quả tươi;
- Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông.
Loại trừ:
- Chế biến bột hoặc thức ăn từ hạt khô được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô);
- Bảo quản quả và hạt trong đường được phân vào nhóm 10730 (Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo);
- Sản xuất các phần ăn sẵn từ rau được phân vào nhóm 10759 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác);
- Sản xuất các thực phẩm cô đặc nhân tạo được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất đồ uống từ trái cây được phân vào nhóm 1105 (Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng).
104 - 1040: Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật
Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến, bảo quản dầu mỡ động, thực vật thô và tinh luyện.
Loại trừ:
- Nấu và lọc mỡ lợn và các mỡ động vật ăn được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Xay bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);
- Sản xuất dầu thiết yếu được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Xử lý dầu và mỡ bằng phương pháp hóa học được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu).
10401: Sản xuất dầu, mỡ động vật
Nhóm này gồm: Sản xuất mỡ động vật, trừ nấu và lọc mỡ lợn và các loại động vật ăn được khác (gia cầm).
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất dầu và dầu động vật không ăn được;
- Chiết xuất dầu cá;
- Sản xuất mỡ ăn tổng hợp.
10402: Sản xuất dầu, bơ thực vật
Nhóm này gồm:
- Dầu thực vật thô, dầu ô liu, dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho, dầu cải hoặc dầu mù tạc, dầu hạt lanh...
- Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các hạt có dầu chưa lấy dầu;
- Sản xuất dầu thực vật tinh luyện: Dầu ô liu, dầu đậu nành...
- Chế biến dầu thực vật: Luộc, khử nước, hiđrô hóa...
- Sản xuất bơ thực vật;
- Sản xuất chất phết bánh từ dầu thực vật.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất khô dầu, xơ bông và các sản phẩm phụ khác từ sản xuất dầu.
105 - 1050 - 10500: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
Nhóm này gồm:
- Chế biến sữa tươi dạng lỏng, sữa đã tiệt trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hóa và/hoặc đã xử lý đun nóng;
- Chế biến các đồ uống giải khát từ sữa;
- Sản xuất kem từ sữa tươi, sữa đã tiệt trùng, diệt khuẩn, đồng hóa;
- Sản xuất sữa làm khô hoặc sữa đặc có đường hoặc không đường;
- Sản xuất sữa hoặc kem dạng rắn;
- Sản xuất bơ;
- Sản xuất sữa chua;
- Sản xuất pho mát hoặc sữa đông;
- Tinh chế và ủ pho mát;
- Sản xuất sữa chua lỏng (chất lỏng giống nước còn lại sau khi sữa chua đã đông lại);
- Sản xuất casein hoặc lactose;
- Sản xuất kem và các sản phẩm đá ăn được khác như kem trái cây.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất sữa kefir;
- Sản xuất đá ăn như đá tráng miệng đông lạnh...
Loại trừ:
- Sản xuất sữa thô (động vật lấy sữa) được phân vào nhóm 01412 (Chăn nuôi trâu, bò);
- Sản xuất sữa thô (cừu, ngựa, dê, lừa...) được phân vào nhóm 01442 (Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai);
- Sản xuất sữa tách bơ và các sản phẩm bơ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất đồ uống dinh dưỡng từ sữa được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất sữa công thức cho trẻ sơ sinh được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất kerfir trái cây và kefir nước được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang);
- Hoạt động cửa hiệu sản xuất kem được phân vào nhóm 5610 (Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động).
106: Xay xát và sản xuất bột
Nhóm này gồm: Xay xát bột thô hoặc thức ăn từ rau củ, xay bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như nghiền và xử lý nhiệt bột, sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột nhão từ các sản phẩm này.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất bột ngô ướt và rau quả, sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột;
- Sản xuất các sản phẩm bột không chứa gluten.
Loại trừ: Sấy hạt ngũ cốc trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt).
1061: Xay xát và sản xuất bột thô
10611: Xay xát
Nhóm này gồm:
Hoạt động xay xát gạo: sản xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc qua.
10612: Sản xuất bột thô
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bột thô: Sản xuất bột mỳ, yến mạch, thức ăn hoặc viên thức ăn từ lúa mỳ, lúa mạch đen, yến mạch, ngô và các hạt ngũ cốc khác;
- Sản xuất bột gạo;
- Xay rau: Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các loại đậu, các rễ thân cây hoặc các hạt ăn được khác;
- Chế biến đồ ăn sáng từ ngũ cốc;
- Sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột đã trộn sẵn làm bánh mỳ, bánh quy và bánh ngọt.
Loại trừ:
- Sản xuất bột và thức ăn từ khoai tây được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Sản xuất bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).
1062 - 10620: Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tinh bột từ gạo, khoai tây, ngô...
- Sản xuất bột ngô ướt;
- Sản xuất đường glucô, đường mạch nha, inulin...
- Sản xuất glutein;
- Sản xuất bột sắn và các sản phẩm phụ của sắn;
- Sản xuất dầu ngô.
Loại trừ:
- Sản xuất đường lactose (đường sữa) được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Sản xuất đường mía hoặc đường củ cải được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).
107: Sản xuất thực phẩm khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các loại thực phẩm khác nhau không thuộc các nhóm trên của ngành này.
Cụ thể:
Sản xuất các loại bánh, sản xuất đường và kẹo, sản xuất mì và các sản phẩm tương tự, các phần ăn sẵn, cà phê, chè và rau gia vị cũng như các thực phẩm đặc biệt và dễ hỏng.
1071-10710: Sản xuất các loại bánh từ bột
Nhóm này gồm:
Sản xuất các loại bánh từ bột như:
- Sản xuất bánh ngọt khô hoặc làm lạnh, bánh tươi;
- Sản xuất bánh mì;
- Sản xuất bánh nướng, bánh ngọt, bánh pate, bánh nhân hoa quả...
- Sản xuất bánh quy và các loại bánh ngọt khô khác;
- Sản xuất sản phẩm ăn nhẹ (bánh bao, bánh ròn, bánh quy cây...) mặn hoặc ngọt;
- Sản xuất bánh bắp;
- Sản xuất bánh phồng tôm;
- Sản xuất bánh ngọt làm lạnh: bánh mềm, bánh cuộn, bánh quế...
Loại trừ:
- Sản xuất hỗn hợp bột mì, bột trộn sẵn, bột nhão làm bánh mì, bánh ngọt, bánh quy, bánh mềm được phân vào nhóm 10612 (Sản xuất bột thô);
- Sản xuất các sản phẩm từ bột (mì ống) được phân vào nhóm 10740 (Sản xuất mì ống, mì sợi và các sản phẩm tương tự);
- Sản xuất khoai tây chiên được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Nướng bánh dùng ngay được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống).
1072 - 10720: Sản xuất đường
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đường (sucrose), mật mía, đường củ cải và đường khác từ các cây khác có đường. Tinh lọc đường thô thành đường tinh luyện (RE). Sản xuất si rô, mật nước tinh lọc được làm từ đường mía hoặc đường từ các cây khác có đường như đường củ cải, đường từ cây thích, đường từ cây thốt nốt;
- Sản xuất đường dạng lỏng;
- Sản xuất mật đường.
Loại trừ:
- Sản xuất lactose, siro lactose được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Sản xuất glucô, mật glucô, manto được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).
1073 - 10730: Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo
Nhóm này gồm:
- Sản xuất ca cao, dầu ca cao, bơ ca cao, mỡ ca cao;
- Sản xuất sôcôla và kẹo sôcôla;
- Sản xuất kẹo: kẹo cứng, sôcôla trắng, kẹo cao su, kẹo nu ga, kẹo mềm;
- Sản xuất kẹo gôm;
- Ngâm tẩm đường cho quả, hạt cây và các bộ phận của cây;
- Sản xuất kẹo có mùi thơm, kẹo dạng viên;
- Sản xuất kẹo không đường.
Loại trừ: Sản xuất đường sacaro được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).
1074- 10740: Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự
Nhóm này gồm:
- Sản xuất mì như mì ống, mì sợi kể cả đã được nấu, nhồi hoặc chưa;
- Sản xuất bột mì (nấu với thịt).
Loại trừ: Sản xuất súp mì được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
Nhóm này gồm: Sản xuất các thức ăn và món ăn chế biến sẵn (đã chế biến và nấu chín) và được bảo quản (chẳng hạn bảo quản ở dạng đông lạnh hoặc đóng hộp). Các món ăn này thường được đóng gói và dán nhãn để bán lại, nhóm này không bao gồm món ăn tiêu dùng ngay như trong nhà hàng. Các món ăn phải chứa ít nhất hai thành phần chính riêng biệt (trừ gia vị,...).
Loại trừ:
- Sản xuất thực phẩm tươi sống hoặc thực phẩm có ít hơn hai thành phần được phân vào nhóm tương ứng trong ngành 10 (Sản xuất, chế biến thực phẩm);
- Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hư hỏng được phân vào nhóm 10309 (Chế biến và bảo quản rau quả khác);
- Sản xuất súp, nước xuýt và các thực phẩm khác được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn thức ăn và món ăn đã chế biến được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);
- Bán lẻ đồ ăn đã chế biến trong các cửa hàng được phân vào nhóm 47110 (Bán lẻ tổng hợp lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn), nhóm 47210 (Bán lẻ lương thực);
- Hoạt động của nhà thầu dịch vụ ăn uống được phân vào nhóm 56400 (Hoạt động dịch vụ trung gian cho dịch vụ ăn uống).
10751: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt
Nhóm này gồm: Sản xuất món ăn sẵn từ thịt (bao gồm thịt đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không).
10752: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản
Nhóm này gồm: Sản xuất các món ăn sẵn từ thủy sản (bao gồm thủy sản đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không).
10759: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác
- Sản xuất các thức ăn sẵn khác;
- Sản xuất món ăn từ mì và gạo;
- Sản xuất món ăn từ rau;
- Sản xuất bánh pizza dạng đông lạnh.
1076 - 10760: Sản xuất chè
Nhóm này gồm:
- Trộn chè và chất phụ gia;
- Sản xuất chiết xuất và chế phẩm từ chè hoặc đồ pha kèm.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất chè được đóng gói trong túi lọc hoặc viên.
1077 – 10770: Sản xuất cà phê
Nhóm này gồm:
- Rang và lọc chất caphêin cà phê;
- Sản xuất các sản phẩm cà phê như: Cà phê hòa tan, cà phê pha phin, chiết xuất cà phê và cà phê cô đặc;
- Sản xuất các chất thay thế cà phê.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất cà phê được đóng gói trong túi lọc hoặc viên.
1079 -10790: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất súp và nước xuýt;
- Sản xuất thực phẩm đặc biệt như: Đồ ăn dinh dưỡng, sữa và các thực phẩm dinh dưỡng, sữa công thức cho trẻ sơ sinh, thức ăn cho trẻ nhỏ, thực phẩm chứa thành phần đồng nhất...;
- Sản xuất gia vị, nước chấm, nước sốt như sốt madonnê, bột mù tạt và mù tạt;
- Sản xuất dấm;
- Sản xuất mật ong nhân tạo và chất tạo màu caramel (nước hàng, đường thắng, kẹo đắng);
- Sản xuất thực phẩm chế biến sẵn dễ hỏng như: Bánh sandwich, bánh pizza tươi.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất men vi sinh (probiotic);
- Sản xuất các loại dịch truyền, trà, thuốc sắc thảo dược (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã...);
- Sản xuất men bia;
- Sản xuất nước cốt và nước ép từ thịt, cá, tôm, cua, động vật thân mềm;
- Sản xuất sữa không từ sữa động vật và các sản phẩm thay thế phô mai;
- Sản xuất các sản phẩm trứng, albumin trứng;
- Sản xuất muối thành muối thực phẩm, bao gồm muối trộn iốt;
- Sản xuất các sản phẩm cô đặc nhân tạo;
- Sơ chế, làm sạch, sấy khô tổ yến;
- Sản xuất thực phẩm chức năng như: Thực phẩm ít calo hỗ trợ giảm cân; thực phẩm dinh dưỡng y học...
Loại trừ:
- Trồng cây gia vị được phân vào nhóm 0128 (Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm);
- Sản xuất inulin được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);
- Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông được phân vào nhóm 10309 (Chế biến và bảo quản rau quả khác);
- Sản xuất pizza đông lạnh được phân vào nhóm 10759 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác);
- Sản xuất các sản phẩm của chè, cà phê, trà mate được phân vào nhóm 1076 (Sản xuất chè), 1077 (Sản xuất cà phê);
- Sản xuất rượu mạnh, bia, rượu vang và đồ uống nhẹ được phân vào ngành 11 (Sản xuất đồ uống);
- Sản xuất sản phẩm thực vật dùng làm dược phẩm được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu).
108 - 1080 - 10800: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ ăn sẵn cho vật nuôi kiểng, bao gồm chó, mèo, chim, cá...
- Sản xuất đồ ăn sẵn cho động vật trang trại, bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ sung;
- Sản xuất thức ăn nguyên bản, chưa trộn cho gia súc nông trại.
Nhóm này cũng gồm: Xử lý phế phẩm của giết mổ gia súc để chế biến thức ăn gia súc.
Loại trừ:
- Sản phẩm thịt cá cho thức ăn gia súc được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
- Sản xuất bánh có dầu được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật);
- Các hoạt động dẫn đến các sản phẩm phụ có thể dùng làm thức ăn gia súc mà không cần xử lý đặc biệt, ví dụ hạt có dầu được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật), bã của hạt xay nghiền được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô).
11: SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG
Ngành này gồm: Sản xuất đồ uống như đồ uống không cồn và nước khoáng, sản xuất đồ uống có cồn chủ yếu thông qua lên men, bia và rượu, sản xuất đồ uống có cồn qua chưng cất.
Ngành này cũng gồm: Sản xuất mạch nha ủ men bia.
Loại trừ:
- Sản xuất nước rau, quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Sản xuất đồ uống có sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Sản xuất chè được phân vào nhóm 10760 (Sản xuất chè);
- Sản xuất cà phê được phân vào nhóm 10770 (Sản xuất cà phê).
110: Sản xuất đồ uống
1101 -11010: Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ uống có cồn được chưng cất hoặc pha chế các loại rượu mạnh: rượu whisky, rượu gin, rượu mùi, đồ uống hỗn hợp...
- Sản xuất đồ uống pha với đồ uống có cồn được chưng cất;
- Pha chế các loại rượu mạnh đã chưng cất;
- Sản xuất rượu mạnh trung tính.
Loại trừ:
- Sản xuất rượu êtilíc làm biến tính được phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản khác);
- Sản xuất đồ uống có cồn chưa qua chưng cất được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang) và nhóm 11030 (Sản xuất bia);
- Đóng chai, dán nhãn rượu được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
1102 - 11020: Sản xuất rượu vang
Nhóm này gồm:
- Sản xuất rượu vang;
- Sản xuất rượu vang sủi tăm;
- Sản xuất rượu vang từ nước nho cô đặc;
- Sản xuất đồ uống có cồn lên men nhưng không qua chưng cất như rượu sake, rượu táo, rượu lê, rượu mật ong, rượu hoa quả khác và đồ uống hỗn hợp chứa cồn;
- Sản xuất rượu vecmut và các loại tương tự.
Nhóm này cũng gồm:
- Pha chế các loại rượu vang;
- Sản xuất rượu không cồn và có độ cồn thấp.
Loại trừ:
- Sản xuất giấm được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào) nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
1103 - 11030: Sản xuất bia
Nhóm này gồm:
- Sản xuất rượu từ mạch nha như bia, bia đen;
- Sản xuất bia không cồn hoặc có độ cồn thấp.
1104 - 11040: Sản xuất mạch nha ủ men bia
Nhóm này gồm: Sản xuất mạch nha ủ men bia.
Loại trừ:
- Sản xuất rượu từ mạch nha được phân vào nhóm 11030 (Sản xuất bia);
- Chiết xuất mạch nha và si rô được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
1105: Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
11051: Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai
Nhóm này gồm: Sản xuất nước khoáng thiên nhiên và nước đóng chai khác.
11052: Sản xuất đồ uống không cồn
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ uống không cồn trừ bia và rượu không cồn;
- Sản xuất nước có mùi vị hoặc nước ngọt không cồn, có ga hoặc không có ga: nước chanh, nước cam, côla, nước hoa quả, nước bổ dưỡng...
- Sản xuất các loại đồ uống không cồn khác, ví dụ như đồ uống làm từ đậu nành,...
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất nước ép mật hoa (hay còn gọi là nước ép cùi).
Loại trừ:
- Sản xuất nước chiết từ rau quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Sản xuất đồ uống từ sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Sản xuất chè được phân vào nhóm 10760 (Sản xuất chè);
- Sản xuất cà phê được phân vào nhóm 10770 (Sản xuất cà phê).
- Sản xuất rượu không cồn được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang);
- Sản xuất bia không cồn được phân vào nhóm 11030 (Sản xuất bia);
- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói), nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
12: SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Ngành này gồm: Chế biến nông sản lá thuốc lá thành các loại sản phẩm thuốc lá, thuốc hút khác.
120 - 1200: Sản xuất sản phẩm thuốc lá
12001: Sản xuất thuốc lá
Nhóm này gồm:
- Chế biến lá thuốc lá thành sợi thuốc lá;
- Sản xuất thuốc lá và các sản phẩm từ thuốc lá như: thuốc lá điếu;
- Sản xuất thuốc lá “đồng nhất” hoặc thuốc lá “tấm”.
Loại trừ:
- Trồng thuốc lá được phân vào nhóm 01150 (Trồng cây thuốc lá, thuốc lào);
- Sơ chế thô lá thuốc lá được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);
- Sản xuất chất lỏng (tinh dầu) thuốc lá điện tử (bao gồm cả chất lỏng dùng để nạp lại) được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất thuốc lá điện tử được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
12009: Sản xuất thuốc hút khác
Nhóm này gồm: Sản xuất xì gà, thuốc lá hút tẩu, thuốc lá nhai, thuốc lá rê.
13: DỆT
Ngành này gồm: Sản xuất sợi, dệt vải, hoàn thiện sản phẩm dệt, sản xuất các sản phẩm từ vải dệt, trừ quần áo (ví dụ đồ bằng vải dùng trong gia đình, khăn trải, thảm trải sàn, dây thừng...).
Loại trừ:
- Trồng sợi thiên nhiên được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Sản xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
- Sản xuất sản phẩm may mặc được phân vào ngành 14 (Sản xuất trang phục).
131: Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm dệt, bao gồm các hoạt động như chuẩn bị, kéo sợi và dệt vải. Nó có thể được làm từ các nguyên liệu thô khác nhau như lụa, len, sợi nhân tạo hay từ động thực vật khác, từ giấy hay từ thủy tinh...
Nhóm này cũng gồm: Hoàn thiện sản phẩm dệt và may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may và các hoạt động tương tự.
1311 - 13110: Sản xuất sợi
Nhóm này gồm:
- Chuẩn bị sợi dệt: quay và dệt sợi; tẩy nhờn và các-bon hóa len, nhuộm len lông cừu; chải len lông các loài động vật, thực vật và sợi tái tạo hoặc tổng hợp;
- Xe sợi và sản xuất sợi cho dệt hoặc may để buôn bán hoặc chế biến thêm;
- Tách sợi lanh khỏi phần gỗ bên trong của thân cây lanh;
- Sản xuất sợi, kết, cuộn, ngâm sợi tổng hợp hoặc sợi tái tạo;
- Sản xuất vải cotton rộng bản, vải len, vải lụa, vải lanh bao gồm cả sợi tái tạo hoặc tổng hợp;
- Sản xuất sợi tái chế từ nguyên liệu thô thứ cấp;
- Sản xuất sợi giấy.
Loại trừ:
- Công việc chuẩn bị được thực hiện gắn với nông nghiệp hoặc trang trại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Ươm các cây lấy sợi (đay, gai, lanh...) được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy sợi);
- Tỉa hột bông được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);
- Sản xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, sản xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng dệt thảm) từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
- Sản xuất sợi thủy tinh được phân vào nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh).
1312 - 13120: Sản xuất vải dệt thoi
Nhóm này gồm:
- Sản xuất vải cotton khổ rộng bằng cách đan, tấm vải đan, thêu, bao gồm từ sợi nhân tạo hoặc tổng hợp;
- Sản xuất các tấm vải khổ rộng khác sử dụng sợi lanh, gai, đay và các sợi đặc biệt;
- Sản xuất vải dệt khổ rộng từ nguyên liệu thô thứ cấp;
- Sản xuất vải len tuyết, vải nhung, vải bông, gạc;
- Sản xuất các tấm vải từ aramid;
- Sản xuất các tấm lông nhân tạo bằng cách dệt.
Loại trừ:
- Sản xuất vải phủ sàn bằng nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13930 (Sản xuất thảm, chăn, đệm);
- Sản xuất nỉ và vải không dệt được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất các sản phẩm dệt khổ hẹp được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất bạt, lều, đồ cắm trại bằng vật liệu dệt; cánh buồm thuyền lướt ván và buồm thuyền; rèm che nắng; bạt phủ xe hơi, máy móc hoặc đồ nội thất; dù nhảy được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất tấm vải từ sợi thủy tinh được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất sợi các-bon và các sản phẩm từ sợi các-bon không dùng cho mục đích điện được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất sản phẩm dệt bằng cách đan, móc được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác).
1313 - 13130: Hoàn thiện sản phẩm dệt
Nhóm này gồm:
- Tẩy hoặc nhuộm vải dệt, sợi, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;
- Hồ vải, nhuộm, hấp, làm co, chống co, ngâm kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;
- Tẩy quần áo bò;
- Xếp ly và các công việc tương tự trên sản phẩm dệt;
- Làm chống thấm nước, tạo lớp phủ, cao su hóa hoặc ngâm vải;
- In trên vải dệt như một bước trung gian trong sản xuất vải dệt;
- Thêu theo yêu cầu trên sản phẩm dệt.
Loại trừ:
- In (bao gồm in lụa) trên trang phục và sản phẩm dệt mà không phải là bước trung gian trong sản xuất vải dệt được phân vào nhóm 18120 (Dịch vụ liên quan đến in);
- Khắc laser trên vải được phân vào nhóm 18120 (Dịch vụ liên quan đến in);
- Sản xuất vải dệt được ngâm tẩm, phủ lớp cao su, cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su).
139: Sản xuất hàng dệt khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm được tạo ra từ vải dệt, ngoại trừ quần áo mặc, chẳng hạn như hàng dệt may sẵn, thảm và chăn mền, dây thừng, dây chão, vải dệt gối và một số đồ trang sức...
1391 - 13910: Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất và gia công các sản phẩm vải đan móc như:
+ Vải nhung và vải bông;
+ Vải lưới và vải trang trí cửa sổ;
+ Các loại vải bằng đan móc khác.
- Sản xuất sản phẩm giả da lông thú từ việc đan móc.
Loại trừ: Sản xuất lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải màn dạng ren được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
1392 - 13920: Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất sản phẩm dệt sẵn từ bất kỳ nguyên liệu dệt nào, kể cả vải len như:
+ Chăn, túi ngủ;
+ Khăn trải giường, bàn hoặc bếp;
+ Chăn, chăn lông vũ, đệm ghế, gối và túi ngủ.
- Sản xuất các sản phẩm dệt may sẵn như:
+ Màn, rèm, mành, ga trải giường, tấm phủ máy móc hoặc bàn ghế;
+ Cờ, biểu ngữ, cờ hiệu...
+ Vải lau bụi, khăn lau bát, chén, đĩa và các đồ tương tự, áo cứu đắm, dù.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất phần dệt của chăn điện;
- Sản xuất thảm thêu tay.
Loại trừ:
- Sản xuất hàng dệt dùng trong kỹ thuật được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất sản phẩm dệt làm đồ chèn lót, hoặc sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng vệ sinh được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
1393 -13930: Sản xuất thảm, chăn, đệm
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tấm lát phủ sàn như: thảm tấm, chăn đệm, thảm lau chân;
- Sản xuất tấm phủ sàn dệt dạng nỉ có lỗ;
- Sản xuất cỏ nhân tạo.
Loại trừ:
- Sản xuất thảm chùi chân từ nguyên liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện);
- Sản xuất tấm phủ sàn từ nguyên liệu nhựa, cao su, tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện);
- Sản xuất vải sơn lót sàn nhà, tấm phủ sàn có mặt cứng được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
1394 - 13940: Sản xuất các loại dây bện và lưới
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dây thừng, dây chão, dây bện và dây cáp từ sợi dệt hoặc sợi tương tự, bất kể chúng được tẩm phủ tráng, bọc bằng cao su, plastic hay không;
- Sản xuất lưới đan từ dây chão, dây thừng, bện;
- Sản xuất các sản phẩm lưới hoặc dây chão; lưới đánh cá, lưới chắn thuyền, dây cáp, dây chão có lõi bằng kim loại, dây đeo, lót đệm...
Loại trừ:
- Sản xuất lưới tóc được phân vào nhóm 14100 (Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất dây kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất lưới đánh cá thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao).
1399 - 13990: Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
Hoạt động liên quan đến dệt hoặc sản phẩm dệt chưa được phân vào đâu trong ngành 13 (Dệt), 14 (Sản xuất trang phục).
Cụ thể:
- Sản xuất vải không dệt, có hoặc không tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng nhựa hoặc cao su;
- Sản xuất vải không dệt, trong đó nhựa hoặc cao su tạo thành chất kết dính;
- Sản xuất các sản phẩm tấm dệt khổ hẹp, bao gồm các tấm dệt sợi dọc không có sợi ngang được ghép với nhau thông qua chất kết dính;
- Sản xuất nhãn mác, băng rôn...
- Sản xuất đồ trang trí: vải viền, quả tua...;
- Sản xuất nỉ;
- Sản xuất màn tuyn và các màn bằng vải khác, sản xuất viền đăng ten cuộn, đăng ten mảnh, dải hoặc mẫu ten rời để trang trí;
- Sản xuất tấm dệt được tẩm, được phủ hoặc tráng nhựa;
- Sản xuất sợi kim loại hóa hoặc dây thừng và dây cao su có lớp nguyên liệu dệt phủ ngoài, sợi dệt được tráng, phủ hoặc bọc bằng cao su hoặc nhựa;
- Thêu gia công trên vải, thêu các sản phẩm may mặc khác (trừ thêu trang phục);
- Sản xuất vải bố làm lốp xe bằng sợi nhân tạo có độ bền cao;
- Sản xuất các loại vải được tráng hoặc xử lý khác nhau như: quần áo đi săn, vải dùng cho họa sĩ, vải thô và các loại vải hồ cứng...;
- Sản xuất các sản phẩm dệt khác: mạng đèn măng sông;
- Sản xuất ống phun nước, băng chuyền, băng tải (bất kể chúng được tăng cường bằng kim loại hoặc vật chất khác hay không);
- Sản xuất vải lót máy móc;
- Sản xuất vải quần áo dễ co giãn;
- Sản xuất vải dùng vẽ tranh sơn dầu và vải vẽ kỹ thuật;
- Sản xuất dây giày;
- Sản xuất bạt, lều, buồm, dù; vải dệt cho rèm và mành che nắng, vỏ bọc rời cho ô tô (ví dụ: vải phủ lốp ô tô), máy móc hoặc đồ nội thất;
- Sản xuất lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải màn dạng ren
Loại trừ:
- Sản xuất tấm phủ sàn được phân vào nhóm 13930 (Sản xuất thảm, chăn, đệm);
- Sản xuất bông và các sản phẩm từ bông như: bông đánh phấn, khăn lau bằng vải bông, băng vệ sinh, ... được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất băng chuyền, băng tải bằng sợi dệt, dây thừng, dây chão được phủ, tráng cao su, trong đó cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản xuất tấm, tờ hoặc mảnh cao su có liên kết với sợi vải dệt với mục đích tăng cường được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất quần áo từ sợi kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất quần áo, đồ trang sức trang điểm đan, thêu được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục đan móc).
14: SẢN XUẤT TRANG PHỤC
Ngành này gồm: Hoạt động may (may gia công hoặc may sẵn) bằng tất cả các nguyên liệu (ví dụ: da, dệt, vải đan hoặc móc), tất cả các loại quần, áo (quần áo mặc ngoài hoặc quần áo lót của nam, nữ, trẻ em; quần áo đi làm, quần áo ở nhà hoặc quần áo của người thành thị...) và các đồ phụ kiện. Sản xuất trang phục ở ngành này không có sự phân biệt giữa quần áo cho người lớn và quần áo cho trẻ em hay quần áo truyền thống hoặc hiện đại.
Ngành này cũng gồm: Sản xuất trang phục, đồ phụ kiện và các mặt hàng khác từ da lông thú.
141 - 1410 - 14100: Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất trang phục, nguyên liệu sử dụng có thể là bất kỳ loại nào có thể được tráng, phủ hoặc cao su hóa;
- Sản xuất trang phục bằng da hoặc da tổng hợp bao gồm các phụ kiện bằng da dùng trong các ngành công nghiệp như tạp dề da;
- Sản xuất quần áo bảo hộ lao động;
- Sản xuất quần áo khoác ngoài từ vải len, vải dệt thoi, vải đan móc hoặc vải không dệt... cho phụ nữ, nam giới, trẻ em như: áo khoác ngoài, áo jacket, bộ trang phục, quần, váy...;
- Sản xuất quần áo lót hoặc quần áo đi ngủ làm từ vải len, vải đan móc, cho nam giới, phụ nữ hoặc trẻ em như: áo sơ mi, áo chui đầu, quần đùi, quần ngắn bó, bộ pyjama, váy ngủ, áo blu, áo lót, COÓC xê...;
- Sản xuất quần áo cho trẻ em, quần áo bơi, quần áo trượt tuyết;
- Sản xuất mũ mềm hoặc cứng;
- Sản xuất các đồ phụ kiện trang phục khác: tất tay, thắt lưng, caravat, lưới tóc, khăn choàng;
- Sản xuất đồ lễ hội;
- Sản xuất mũ lưỡi trai bằng da lông thú;
- Sản xuất giày, dép từ nguyên liệu dệt không có đế;
- Sản xuất chi tiết của các sản phẩm trên.
Loại trừ:
- Sản xuất trang phục bằng da lông thú (trừ mũ lưỡi trai) được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
- Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc và các sản phẩm may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành sản phẩm được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục đan móc);
- Sản xuất giày, dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản xuất trang phục bằng cao su hoặc nhựa không bằng cách khâu mà chỉ gắn với nhau được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su) và nhóm 22209 (Sản xuất sản phẩm khác từ plastic);
- Sản xuất găng tay da thể thao và mũ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất mũ bảo hiểm (trừ mũ dùng cho thể thao) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất quần áo bảo vệ và quần áo chống lửa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
- Sửa chữa trang phục được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa, bảo dưỡng xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu).
142 - 1420 - 14200: Sản xuất sản phẩm từ da lông thú
Nhóm này gồm:
Sản xuất sản phẩm làm từ da lông thú như:
+ Trang phục lông thú và phụ trang;
+ Các phụ kiện làm từ lông da như tấm, miếng lót, mảnh dải...;
+ Các sản phẩm phụ khác từ da lông thú như thảm, đệm, mảnh đánh bóng công nghiệp.
Loại trừ:
- Sản xuất da lông sống được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi) và nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Chế biến da thô và da sống được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Sản xuất lông thú giả (quần áo có lông dài thông qua đan, dệt) được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi) và nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi);
- Sản xuất mũ lông thú được phân vào nhóm 14100 (Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất trang phục có trang trí lông thú được phân vào nhóm 14100 (Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Thuộc, nhuộm da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú);
- Sản xuất bốt, giày có phần lông thú được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép).
143 - 1430 - 14300: Sản xuất trang phục đan móc
Nhóm này gồm:
- Sản xuất trang phục đan móc và các sản phẩm may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành sản phẩm như: áo chui đầu, áo len, áo gile, quần áo ngủ, đồ lót, quần áo chơi thể thao, đồ thể thao, đồ bơi và các đồ tương tự;
- Sản xuất hàng dệt kim như áo nịt, tất, soóc.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất tất y khoa và hàng dệt y tế;
- Sản xuất giày, dép từ nguyên liệu dệt không có đế.
Loại trừ: Sản xuất vải đan móc, được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác).
75: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN
Ngành này gồm: Thuộc, nhuộm da và chế biến da sống thành da bằng cách thuộc, chế biến da thành các sản phẩm cho sử dụng cuối cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản phẩm tương tự từ các nguyên liệu khác (giả da hoặc thay thế da), như giày, dép cao su, túi xách từ sản phẩm dệt. Sản phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da cũng thuộc nhóm này, vì chúng được sản xuất bằng các phương pháp tương đương với các sản phẩm da được sản xuất (ví dụ túi xách) và thường được sản xuất trong cùng một đơn vị.
151: Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú
Nhóm này gồm: Sản xuất da lông thú và các sản phẩm da lông thú.
1511 - 15110: Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú
Nhóm này gồm:
- Thuộc da, nhuộm da;
- Sản xuất da thuộc, giấy giả da, da bóng hoặc da phủ kim loại;
- Sản xuất da tổng hợp;
- Cạo lông, chải lông, thuộc, tẩy trắng, xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú.
Loại trừ:
- Sản xuất da sống và da như một phần việc của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi);
- Sản xuất da sống và da là phần việc của hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất da giả không phải từ da tự nhiên được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
1512 - 15120: Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm
Nhóm này gồm:
- Sản xuất va li, túi xách và các loại tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ nguyên liệu nào khác như nhựa, vải dệt, sợi hoặc bìa các tông được lưu hóa, với điều kiện các nguyên liệu này sử dụng cùng công nghệ dùng để xử lý da;
- Sản xuất yên đệm;
- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (từ vải, da, nhựa);
- Sản xuất các đồ khác từ da hoặc da tổng hợp: Dây an toàn, túi...
- Sản xuất dây giày bằng da;
- Sản xuất roi da, roi nài ngựa;
- Sản xuất quần áo cho động vật bằng da.
Loại trừ:
- Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất găng tay và mũ da được phân vào nhóm 14100 (Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất giày, dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản xuất yên xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất dây đeo an toàn cho thợ điện và các dây đeo cho nghề nghiệp khác được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
152 - 1520 - 15200: Sản xuất giày, dép
Nhóm này gồm:
- Sản xuất giày, dép cho mọi mục đích sử dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm cả đổ khuôn;
- Sản xuất bộ phận của giày, dép: sản xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày, đế trong và phần ngoài đế bằng bất cứ chất liệu nào (da, gỗ, nhựa, cao su,...);
- Sản xuất bao chân, xà cạp và các vật tương tự;
- Thêu, in gia công trên giày;
- Sản xuất guốc gỗ thành phẩm;
- Gia công đế giày bằng nguyên phụ liệu khác (xốp eva, giả da...).
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bộ phận của giày, dép bằng gỗ, nhựa, cao su.
Loại trừ:
- Sản xuất giày, dép đan hoặc móc không có đế được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục đan móc);
- Sản xuất giày trượt tuyết, giày trượt băng được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất giày chỉnh hình được phân vào nhóm 3250 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng).
16: CHẾ BIẾN GỖ VÀ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ GỖ, TRE, NỨA (TRỪ GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ); SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ RƠM, RẠ VÀ VẬT LIỆU TẾT BỆN
Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ như: gỗ xẻ, gỗ dán, lớp gỗ mặt (của gỗ dán), thùng đựng hàng bằng gỗ, gỗ làm sàn, gỗ làm dàn giáo và gỗ dựng nhà làm sẵn, sản xuất nhiên liệu rắn từ sinh khối thực vật và hoàn thiện các sản phẩm từ gỗ. Quá trình sản xuất bao gồm xẻ, bào, tạo khuôn, xẻ mỏng, lắp ráp sản phẩm gỗ bắt đầu từ gỗ tròn được cắt thành từng khúc hoặc tấm, sau đó được cắt nhỏ tiếp hoặc được định khuôn bằng tiện hoặc các dụng cụ tạo hình khác. Gỗ khúc hoặc gỗ đã định hình khác có thể được bào hoặc làm nhẵn và lắp ráp thành sản phẩm cuối cùng như thùng đựng hàng bằng gỗ.
Loại trừ:
- Sản xuất giường, tủ, bàn ghế bằng gỗ được phân vào nhóm 31010 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ);
- Lắp đặt các thiết bị gỗ và đồ tương tự được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
161 - 1610: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
Nhóm này gồm: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ.
Loại trừ:
- Xẻ gỗ và sản xuất gỗ thô được phân vào nhóm 02200 (Khai thác gỗ).
- Sản xuất lớp gỗ mỏng dùng trong gỗ dán, gỗ ván và tấm panen được phân vào nhóm 16210 (Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác).
- Sản xuất ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc được phân vào nhóm 16220 (Sản xuất đồ gỗ xây dựng).
16101: Cưa, xẻ và bào gỗ
Nhóm này gồm:
- Cưa, xẻ, bào, chế biến và hoàn thiện gỗ;
- Cưa, xẻ, bào và gia công cắt gọt gỗ;
- Xẻ mỏng, bóc vỏ, đẽo bào gỗ;
- Sản xuất tà vẹt bằng gỗ;
- Sản xuất sàn gỗ chưa lắp ráp;
- Sản xuất sợi gỗ, mùn cưa, bột gỗ, vỏ bào, hạt gỗ ở ngoài rừng.
Nhóm này cũng gồm: Các hoạt động chung về chế biến và hoàn thiện gỗ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng như: khoan, tiện, phay, bào, chà nhám, mài nghiền, chuốt, làm phẳng, cưa, mài thô, mài sắc, đánh bóng, hàn, nối,...
16102: Bảo quản gỗ
Nhóm này gồm:
- Làm khô gỗ;
- Xử lý gỗ bằng cách đơn giản như sơn gỗ, nhuộm màu gỗ hoặc chất bảo quản khác.
- Tẩm hoặc xử lý hóa chất gỗ;
- Tẩm hoặc xử lý hóa chất gỗ với chất bảo quản hoặc nguyên liệu khác.
162: Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện bao gồm dạng cơ bản cũng như các sản phẩm lắp ráp.
1621 -16210: Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất gỗ dán, bìa giấy đủ mỏng để sử dụng dán hoặc làm gỗ dán hoặc sử dụng cho các mục đích khác như:
+ Tấm gỗ được làm nhẵn, nhuộm, phủ, thấm tâm, tăng cường (có giấy hoặc vải lót sau),
+ Làm dưới dạng rời,
- Sản xuất gỗ lạng, ván mỏng và các loại ván, tấm mỏng bằng gỗ tương tự;
- Sản xuất gỗ mảnh hoặc gỗ thớ;
- Sản xuất gỗ ván ghép và vật liệu dùng để cách nhiệt bằng sợi gỗ;
- Sản xuất ván dăm định hướng (OSB) và ván dăm khác;
- Sản xuất ván sợi mật độ trung bình (MDF) và ván sợi khác;
- Sản xuất gỗ dán mỏng, gỗ ghép chéo, gỗ trang trí ván mỏng.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất ván sợi cách nhiệt bằng gỗ hoặc bằng vật liệu có chất gỗ khác, có hoặc không liên kết bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác.
1622 -16220: Sản xuất đồ gỗ xây dựng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ gỗ chủ yếu dùng trong ngành xây dựng, cụ thể:
+ Rui, mè, xà, dầm, các thanh giằng,
+ Các khung đỡ mái nhà được làm sẵn bằng gỗ, bằng kim loại nối với nhau và bằng gỗ dán mỏng,
+ Cửa ra vào, cửa sổ, cửa chớp, khung cửa, bất kể chúng có hay không các phụ kiện bằng kim loại như bản lề, khóa...
+ Cầu thang, hàng rào chắn.
+ Ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc,
+ Lót ván sàn, mành gỗ ván sàn được lắp ráp thành tấm.
- Sản xuất các khung nhà lắp sẵn hoặc các bộ phận của nhà, chủ yếu bằng gỗ;
- Sản xuất nhà gỗ di động;
- Sản xuất vách ngăn bằng gỗ (trừ loại độc lập).
Loại trừ:
- Sản xuất gỗ lắp sàn chưa lắp ráp được phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);
- Sản xuất tủ nhà bếp, tủ sách, tủ quần áo,... được phân vào nhóm 31010 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ);
- Sản xuất vách ngăn bằng gỗ loại độc lập được phân vào nhóm 31010 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ);
1623 -16230: Sản xuất bao bì bằng gỗ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thùng gỗ, hòm, thùng thưa (sọt), thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ tương tự;
- Sản xuất tấm nâng hàng, thùng nâng hàng và tấm nâng hàng khác bằng gỗ;
- Sản xuất thùng tròn, bình, chum và các sản phẩm thùng bằng gỗ khác;
- Sản xuất trống cuộn cáp bằng gỗ;
- Sản xuất quan tài bằng gỗ.
Loại trừ:
- Sản xuất dụng cụ đựng hành lý bằng gỗ được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản xuất thùng bằng vật liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).
1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm gỗ khác nhau, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện.
Loại trừ:
- Sản xuất chiếu, thảm từ nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất hòm đựng hành lý được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản xuất giày, dép bằng gỗ được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản xuất bộ phận của giày, dép bằng gỗ được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản xuất diêm được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất hộp đựng đồng hồ được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);
- Sản xuất ống chỉ, ống suốt của máy dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được phân vào nhóm 31010 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ);
- Sản xuất đồ chơi bằng gỗ được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất bàn chải và chổi được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất tráp nhỏ được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
16291: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các sản phẩm gỗ khác nhau, cụ thể:
+ Cán, tay cầm của dụng cụ, cán chổi, cán bàn chải,
+ Khuôn và nòng giày hoặc ủng, mắc áo,
+ Đồ dùng gia đình và đồ dùng nấu bếp bằng gỗ,
+ Tượng và đồ trang trí bằng gỗ, đồ khảm, trạm hoa văn bằng gỗ,
+ Hộp, tráp nhỏ đựng đồ trang sức quý và các vật phẩm tương tự bằng gỗ,
+ Các dụng cụ như ống chỉ, suốt chỉ, ống suốt, cuộn cuốn chỉ, máy xâu ren và các vật phẩm tương tự của guồng quay tơ bằng gỗ,
+ Các vật phẩm khác bằng gỗ.
- Sản xuất nhiên liệu rắn từ sinh khối thực vật;
- Sản xuất củi đun từ gỗ ép hoặc nguyên liệu thay thế như bã cà phê hay đậu nành;
- Sản xuất khung gương, khung tranh ảnh bằng gỗ;
- Sản xuất khung tranh sơn dầu cho nghệ sĩ;
- Sản xuất bộ phận giày bằng gỗ (như gót giày và cốt giày);
- Sản xuất cán ô, ba toong và đồ tương tự;
- Sản xuất khối gỗ dùng để sản xuất tẩu thuốc lá;
- Tranh khác bằng gỗ.
16292: Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện
Nhóm này gồm:
- Chế biến bấc tự nhiên và các sản phẩm từ bấc ép;
- Sản xuất các sản phẩm từ bấc tự nhiên hoặc bấc ép, bao gồm tấm phủ sàn;
- Sản xuất dây bện, sản phẩm tết bện như thảm chùi chân, chiếu, thùng, hộp và tấm chắn;
- Sản xuất đồ giỏ bằng liễu gai và các đồ bằng bấc;
- Sản xuất đồ lưu niệm như tranh, gạt tàn thuốc, hoa... làm bằng tre.
17: SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY
Ngành này gồm:
Sản xuất bột giấy, giấy, các sản phẩm từ giấy và sản xuất các sản phẩm tái chế từ gỗ, giấy, bìa... Hoạt động sản xuất các sản phẩm này được tạo thành một dãy các hoạt động sản xuất liên kết với nhau theo chiều dọc. Một đơn vị độc lập thường tiến hành nhiều hơn một hoạt động. Việc sản xuất bột giấy liên quan đến tách sợi xenlulo từ hợp chất gỗ hoặc hòa tan và khử mực từ giấy đã sử dụng rồi trộn với một lượng nhỏ chất phụ gia để tăng cường sự liên kết của các sợi. Sản xuất giấy bao gồm ép các sợi thành tấm, bản. Các sản phẩm được làm từ giấy và các nguyên liệu khác bằng các kỹ thuật khác nhau. Các sản phẩm giấy có thể được in (báo tường, giấy gói quà)...
Sản xuất bột giấy, giấy và giấy bìa được phân vào nhóm 17010 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa).
170: Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
1701 - 17010: Sản xuất bột giấy, giấy và bìa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bột giấy được tẩy trắng, tẩy trắng một phần hoặc chưa được tẩy trắng bằng cơ học, hóa học (hòa tan hoặc không hòa tan) hoặc xử lý hóa chất một phần;
- Sản xuất bột giấy từ xơ bông;
- Loại bỏ mực và sản xuất bột giấy từ giấy bỏ;
- Sản xuất giấy và giấy bìa với quy trình công nghệ cao;
- Chế biến giấy và giấy bìa như:
+ Sơn phủ, tẩm thấm giấy và giấy bìa,
+ Sản xuất giấy kếp,
+ Sản xuất giấy cán mỏng thành tấm từ giấy và bìa giấy.
- Sản xuất giấy thủ công;
- Sản xuất giấy báo và giấy để in ấn khác hoặc giấy viết;
- Sản xuất giấy sợi để chèn lót và giấy sợi xenlulo cuộn;
- Sản xuất giấy than hoặc giấy nền cuộn hoặc bản rộng.
Loại trừ:
- Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa được phân vào nhóm 1702 (Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa);
- Sản xuất các sản phẩm chế biến kỹ hơn từ giấy, giấy bìa, bột giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất giấy được tráng, phủ hoặc tẩm thấm, trong đó tẩm thấm và tráng phủ là thành phần chính, được phân vào nhóm sản xuất các sản phẩm tẩm thấm, tráng phủ;
- Sản xuất giấy ráp được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất áo cứu đắm được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
1702: Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
17021: Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bao bì bằng giấy và bìa giấy lót làn sóng (có nếp gấp để bảo quản đồ dễ vỡ như thủy tinh...);
- Sản xuất bao bì bằng bìa cứng như hộp các tông, thùng các tông,...;
- Sản xuất các bao bì khác bằng giấy và bìa;
- Sản xuất bao tải bằng giấy;
- Sản xuất hộp đựng tài liệu trong văn phòng và đồ tương tự.
Loại trừ: Sản xuất phong bì được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
17022: Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn
Nhóm này gồm:
- Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa.
- Sản xuất bao bì bằng giấy nhăn hoặc bìa nhăn.
Loại trừ: Sản xuất sản phẩm từ bột giấy ép hoặc đúc được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
1709 - 17090: Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất giấy vệ sinh cá nhân và giấy dùng trong gia đình và sản phẩm chèn lót bằng xenlulo như:
+ Giấy ăn, giấy lau chùi,
+ Băng vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh,
+ Cốc, chén đĩa, khay bằng giấy.
- Sản xuất các đồ dệt chèn lót và sản phẩm chèn lót như: Giấy vệ sinh, băng vệ sinh;
- Sản xuất giấy viết, giấy in;
- Sản xuất giấy in cho máy tính;
- Sản xuất giấy tự copy khác;
- Sản xuất giấy nến và giấy than;
- Sản xuất giấy phết hồ sẵn và giấy dính;
- Sản xuất phong bì, bưu thiếp;
- Sản xuất sổ sách, sổ kế toán, bìa rời, an-bum và các đồ dùng văn phòng phẩm tương tự dùng trong giáo dục và thương mại;
- Sản xuất hộp, túi, túi dết, giấy tóm tắt bao gồm sự phân loại đồ dùng văn phòng phẩm bằng giấy;
- Sản xuất giấy dán tường và giấy phủ tường tương tự bao gồm giấy có phủ chất dẻo và giấy dán tường có sợi dệt;
- Sản xuất nhãn hiệu;
- Sản xuất giấy lọc và bìa giấy;
- Sản xuất ống chỉ, suốt chỉ bằng giấy và bìa giấy;
- Sản xuất khay đựng trứng và các sản phẩm đóng gói khác được đúc sẵn;
- Sản xuất giấy mới từ giấy phế thải;
- Sản xuất vàng mã các loại.
Loại trừ:
- Sản xuất giấy hoặc bìa giấy với khổ lớn được phân vào nhóm 17010 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa);
- In trên sản phẩm giấy được phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Sản xuất quân bài được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất trò chơi và đồ chơi bằng giấy hoặc bìa giấy được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI
Ngành này gồm:
In các sản phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, thiếp chúc mừng, các mẫu văn bản thương mại và in trên vật liệu in; thực hiện hoạt động hỗ trợ liên quan như đóng sách, dịch vụ làm khuôn in và hình ảnh hóa dữ liệu. Các hoạt động hỗ trợ đề cập ở đây là phần không thể thiếu của ngành in và một sản phẩm (khuôn in, sách đóng bìa hoặc đĩa máy tính hoặc tệp) là một phần không thể thiếu của ngành in hầu như luôn được cung cấp bởi các hoạt động này.
Các quy trình được sử dụng trong hoạt động in bao gồm nhiều phương pháp chuyển một hình ảnh từ bản in, màn hình hoặc tệp máy tính sang vật liệu in như giấy, nhựa, kim loại, vật liệu dệt hoặc gỗ. Trong đó, phương pháp nổi bật nhất là việc chuyển hình ảnh từ bản in hoặc màn hình máy tính sang vật liệu in thông qua in thạch bản, in lõm, in lưới, in nổi). Thông thường, tệp tin máy tính được sử dụng để trực tiếp “điều khiển” cơ chế in để tạo hình ảnh hoặc thiết bị tĩnh điện và các loại thiết bị khác (in kỹ thuật số hoặc in không tiếp xúc).
In ấn và xuất bản có thể được thực hiện bởi cùng một đơn vị (ví dụ như một tờ báo).
Ngành này cũng gồm: Việc sao chép các phương tiện lưu trữ thông tin đã được ghi lại, như đĩa CD, bản ghi video, phần mềm trên đĩa hoặc băng, bản ghi.
Loại trừ:
- Hoạt động xuất bản được phân vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản);
- Sản xuất các sản phẩm bằng máy in 3D được phân loại theo sản phẩm và vật liệu được sử dụng.
181: In ấn và dịch vụ liên quan đến in
Nhóm này gồm: In các sản phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, các mẫu văn bản thương mại, thiệp chúc mừng và in trên phương tiện truyền thông, cùng các hoạt động hỗ trợ như đóng gáy sách, dịch vụ làm đĩa và hình ảnh. In có thể được thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau và trên các vật liệu khác nhau.
1811 - 18110: In ấn
Nhóm này gồm:
- In ấn báo chí, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác, sách và sách quảng cáo, bản thảo âm nhạc, bản đồ, tập bản đồ, áp phích, mục lục quảng cáo, tờ quảng cáo và các ấn phẩm quảng cáo khác, tem bưu điện, tem thuế, tài liệu, séc và các chứng khoán bằng giấy khác, nhật ký, lịch, các mẫu văn bản thương mại và các ấn phẩm in ấn thương mại khác, đồ dùng văn phòng phẩm cá nhân và các ấn phẩm khác bằng chữ, in ốp-sét, in nổi, in thạch bản và các thuật in khác, bản in máy copy, in máy tính, in chạm nổi;
- In trực tiếp lên vải dệt, nhựa, kim loại, gỗ và gốm;
- Khắc laser trên vải;
- Các ấn phẩm in ấn được cấp bản quyền.
Nhóm này cũng gồm:
- In nhãn hiệu hoặc thẻ (in thạch bản, in bản kẽm, in nối và in khác);
- In biển hiệu, miếng đế lót ly, ảnh;
- Hoạt động in quảng cáo.
Loại trừ:
- In trên vải dệt như một bước trung gian trong sản xuất vải dệt được phân vào nhóm 13130 (Hoàn thiện sản phẩm dệt);
- Sản xuất các sản phẩm bằng giấy như gáy sách được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Xuất bản các ấn phẩm in được phân vào nhóm 581 (Xuất bản sách, báo, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác);
- Khắc trên kim loại, thủy tinh, gỗ,... được phân vào nhóm tương ứng theo vật liệu được sử dụng;
- Hoạt động thiết kế quảng cáo được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
- Hoạt động của máy photocopy như một dịch vụ tự phục vụ được phân vào nhóm 82100 (Hoạt động hành chính và hỗ trợ văn phòng).
1812 - 18120: Dịch vụ liên quan đến in
Nhóm này gồm: Các dịch vụ trước in, tiền chế bản, đóng sách in và các dịch vụ liên quan.
Bao gồm:
- Xếp chữ, sắp chữ, sắp chữ bằng ảnh, nhập dữ liệu trước khi in thành dạng phù hợp để sử dụng trong các quy trình in khác nhau và trình bày trong các phương tiện trực quan khác bao gồm quét và nhận dạng ký tự quang học, tô màu điện tử;
- Chuẩn bị các tệp dữ liệu cho các ứng dụng đa phương tiện (in trên giấy, CD-ROM, Internet);
- Dịch vụ chế bản in bao gồm sắp hình ảnh và sắp bản in (để in ốp-sét và in sắp chữ);
- Khắc chạm, khắc axit trên trục lăn cho khắc kẽm;
- Xử lý bản in: từ máy tính đến bản in (cũng bao gồm bản in nhựa);
- Chuẩn bị bản in và nhuộm nhằm làm giảm công việc in ấn và dán tem;
- Chuẩn bị các sản phẩm nghệ thuật bao gồm in thạch bản và mộc bản (phiến gỗ để làm các bản khắc);
- Chuẩn bị phương tiện trình bày;
- Chuẩn bị bản phác thảo, bố cục, bản vẽ mẫu...;
- In thử;
- Dịch vụ đóng sách, lắp mẫu và các dịch vụ sau in để hỗ trợ hoạt động in ấn, ví dụ như đóng sách thành quyển và hoàn thiện sách, tờ rơi, tạp chí, danh mục... bằng cách gấp, xếp, khâu, dán hồ, kiểm tra thứ tự (trang sách) và sắp xếp, khâu lược, dán bìa, tỉa, cắt xén, lắp ráp, đóng gáy lò xo, đóng gáy nhựa, ...;
- Đóng và hoàn thiện giấy in hoặc bìa cứng in bằng cách gấp, dập, khoan, đục, dập nổi, dán hồ, gắn keo để kết dính, cán màng...
- Dịch vụ hoàn thiện đĩa CD-ROM;
- Các dịch vụ hoàn thiện việc gửi thư, như: tùy chỉnh và chuẩn bị phong bì,...;
- Các hoạt động hoàn thiện in ấn khác như dập chìm hoặc dập nổi, sao chép chữ nổi...
Loại trừ: Thiết kế đồ họa nội dung trực quan để truyền đạt thông tin bằng cách in và các phương tiện khác được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng).
182 - 1820 - 18200: Sao chép bản ghi các loại
Nhóm này gồm:
- Sao chép băng, đĩa hát, đĩa compact và băng máy từ các bản gốc;
- Sao chép băng, đĩa từ, băng video phim và các ấn phẩm video từ các bản gốc;
- Sao chép các phần mềm và dữ liệu sang đĩa, băng từ các bản gốc.
Loại trừ:
- Sao chép các ấn phẩm in được phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Xuất bản phần mềm được phân vào nhóm 582 (Xuất bản phần mềm);
- Sản xuất, hoạt động hậu kỳ và phân phối phim điện ảnh, đĩa video và phim trên đĩa DVD hoặc các phương tiện tương tự được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình), 5912 (Hoạt động hậu kỳ phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình), 5913 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình);
- Sản xuất các bản gốc ghi âm hoặc các nguyên liệu âm thanh khác được phân vào nhóm 59130 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình);
- Sao chép phim điện ảnh để phân phối cho các rạp được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc).
19: SẢN XUẤT THAN CỐC, SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH CHẾ
Ngành này gồm: Việc chuyển dầu thô và than đá thành các sản phẩm có thể sử dụng được. Quá trình sản xuất chủ yếu là tinh luyện dầu, bao gồm tách dầu thô thành các sản phẩm thành phần thông qua các kỹ thuật như cracking và chưng cất.
Ngành này cũng gồm: Sản xuất các sản phẩm có tính chất tương tự (ví dụ than đá, butan, propan, dầu, xăng...) cũng như các dịch vụ sản xuất (ví dụ tinh luyện truyền thống). Sản xuất khí như etan, propan, butan là các sản phẩm dầu tinh luyện.
Loại trừ:
Sản xuất các khí này ở các đơn vị khác, sản xuất hóa chất cơ bản được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản); sản xuất khí công nghiệp, 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản); chiết xuất từ khí tự nhiên (metan, etan, butan hoặc propan), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên) và sản xuất khí nhiên liệu, không phải loại khí dầu mỏ, để cung cấp nhiên liệu khí qua mạng lưới cung cấp cố định (ví dụ khí than, khí nước, khí sản xuất), 35201 (Sản xuất khí đốt). Các đơn vị sản xuất hóa dầu từ dầu tinh luyện và sản xuất nhiên liệu sinh học lỏng được phân vào ngành 20 (Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất).
191 - 1910 - 19100: Sản xuất than cốc
Nhóm này gồm:
- Điều hành các lò than cốc;
- Sản xuất than cốc và than nửa cốc;
- Sản xuất hắc ín và than cốc hắc ín;
- Sản xuất khí than cốc;
- Sản xuất than thô và nhựa than;
- Chưng cất than cốc.
Loại trừ: Sản xuất than bánh được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch).
192 - 1920 - 19200: Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch
Nhóm này gồm:
Sản xuất nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hoặc các sản phẩm khác từ dầu thô, khoáng bitum hoặc các sản phẩm phân đoạn của chúng. Tinh luyện dầu gồm một hoặc nhiều các hoạt động sau: phân đoạn, chưng cất thẳng từ dầu thô, cracking.
Cụ thể:
- Sản xuất nhiên liệu ô tô, máy bay...: xăng, dầu lửa...;
- Sản xuất nhiên liệu: Dầu nhiên liệu nặng, nhẹ, trung bình, khí tinh chế như etan, propan, butan...;
- Sản xuất dầu mỡ bôi trơn từ dầu, kể cả từ dầu thải;
- Sản xuất các sản phẩm cho ngành hóa dầu và cho ngành sản xuất chất phủ đường;
- Sản xuất các sản phẩm khác: cồn trắng, vaseline, sáp paraphin, nhớt...;
- Sản xuất các sản phẩm từ chất thải dầu mỏ, ví dụ như nhớt thải;
- Sản xuất than bánh từ than bùn;
- Sản xuất than bánh từ than non, than cốc;
- Sản xuất than bánh từ dầu mỏ;
- Trộn nhiên liệu sinh học, tức là trộn cồn với dầu hỏa.
Loại trừ:
- Sản xuất nhiên liệu rắn từ sinh khối được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện);
- Sản xuất nhiên liệu sinh học lỏng được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Khai thác và sản xuất khí đốt tự nhiên được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên).
20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HÓA CHẤT
Ngành này gồm:
Việc chuyển các nguyên liệu thô hữu cơ và vô cơ bằng quá trình hóa học để hình thành sản phẩm. Ở đây có phân biệt hoạt động sản xuất các hóa chất cơ bản tạo thành nhóm ngành đầu tiên từ sản xuất các sản phẩm trung gian và cuối cùng được sản xuất bằng quy trình chế biến sâu hơn tạo thành các nhóm ngành còn lại.
Ngành này cũng gồm: Sản xuất nhiên liệu sinh học lỏng.
201: Sản xuất hóa chất cơ bản, phân bón và hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm hóa chất cơ bản, phân bón và các hợp chất ni tơ cũng như nhựa, cao su tổng hợp dạng nguyên sinh.
2011: Sản xuất hóa chất cơ bản
Nhóm này gồm: Sản xuất hóa chất sử dụng các quy trình cơ bản, như: phản ứng chưng cất và nhiệt cracking. Sản lượng của các quy trình này thường được tạo ra bởi các nguyên tố hóa học khác nhau hoặc bởi các hợp chất hóa học được xác định rõ tính chất hóa học riêng biệt.
20111: Sản xuất khí công nghiệp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khí y học và công nghiệp vô cơ dạng lỏng hoặc nén:
+ Khí cơ bản,
+ Không khí nén hoặc lỏng,
+ Khí làm lạnh,
+ Khí công nghiệp hỗn hợp,
+ Khí trơ như các bon điôxít,
+ Khí phân lập.
20112: Sản xuất chất nhuộm và chất màu
Nhóm này bao gồm: Sản xuất thuốc nhuộm, chất nhuộm từ bất kì nguồn nào dưới dạng cơ bản hoặc cô đặc.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất các sản phẩm cùng loại sử dụng như chất làm sáng huỳnh quang.
20113: Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác
Nhóm này bao gồm:
- Sản xuất các nguyên tố hóa học;
- Sản xuất axit vô cơ trừ axit nitơríc;
- Sản xuất chất kiềm, dung dịch kiềm và các chất bazơ vô cơ khác trừ amoniac;
- Sản xuất nước chưng cất;
- Sản xuất các hợp chất vô cơ khác.
Nhóm này cũng gồm:
- Làm giàu quặng Uranium và Thorium;
- Sản xuất liti hydroxit;
20114: Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản khác
Nhóm này bao gồm:
- Axylic hidrocacbon, bão hòa hoặc chưa bão hòa;
- Xylic hidrocacbon, bão hòa hoặc chưa bão hòa;
- Rượu axylic và xylic;
- Rượu etylic, trừ nhiên liệu sinh học ethanol;
- Axit cacbonxylic đơn hoặc đa phân tử, bao gồm axit axetic;
- Các hợp chất chứa oxy khác bao gồm andehyt, xeton, quặng quino và hợp chất ôxi đa chức hoặc lưỡng chức;
- Glyxerin tổng hợp;
- Hợp chất hữu cơ chứa ni tơ, bao gồm amin;
- Sự lên men đường, ngũ cốc hoặc những thứ tương tự để sản xuất ra rượu cồn và este;
- Các hợp chất hữu cơ khác.
20119: Sản xuất hóa chất cơ bản khác
Nhóm này bao gồm:
- Nung quặng pirit sắt;
- Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo;
- Sản xuất khí metan không dùng để cung cấp nhiên liệu khí thông qua mạng lưới cung cấp cố định;
- Sản xuất than củi từ các loại cây, gỗ (trừ hoạt động đốt than thủ công trong rừng);
- Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao và các sản phẩm tương tự.
- Chưng cất nhựa than đá.
Loại trừ:
- Chiết xuất etan, metan, butan, propan được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Khai thác khí tự nhiên, chủ yếu là khí metan được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Sản xuất khí metan để cung cấp nhiên liệu khí thông qua mạng lưới cung cấp cố định được phân vào nhóm 3520 (Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống);
- Hóa lỏng và tái hóa khí tự nhiên nhằm mục đích vận chuyển, được thực hiện tại khu vực mỏ được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Sản xuất ga nhiên liệu như etan, butan hoặc propan trong nhà máy lọc dầu mỏ được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch);
- Sản xuất phân đạm và hợp chất ni tơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất amoni được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất amoni clorua được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất ni tơ và kali nitơrát được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất amoni cacbonat được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất nhựa nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
- Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
- Sản xuất thuốc nhuộm được phân vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít);
- Sản xuất glyxerin thô được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, nước hoa, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);
- Sản xuất tinh dầu tự nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất nước chưng cất được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất nhiên liệu sinh học lỏng, ví dụ như nhiên liệu sinh học ethanol được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất ethanol từ sinh khối được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất salixilic và ô-axit axetyl salicilic được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu).
2012 - 20120: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất phân bón như:
+ Phân đạm ni tơ nguyên chất hoặc hỗn hợp, phân lân hoặc phân kali,
+ Phân urê, phân lân thô tự nhiên và muối kali thô tự nhiên.
- Sản xuất sản phẩm có chứa ni tơ như: Axit nitơric và sunphua nitơric, amoni, amoni clorua, amoni cacbonat, kali nitơrat.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất đất có than bùn làm thành phần chính;
- Sản xuất đất là hỗn hợp của đất tự nhiên, cát, cao lanh và khoáng;
- Sản xuất than tổ ong;
- Sản xuất than trấu, than thiêu kết;
- Sản xuất chất kích thích sinh trưởng;
- Sản xuất hóa chất kích thích tăng trưởng;
- Sản xuất chất cải tạo đất;
- Sản xuất phân bón khác bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật.
Loại trừ:
- Khai thác phân chim được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón);
- Sản xuất sản phẩm hóa học nông nghiệp, như thuốc trừ sâu được phân vào nhóm 20210 (Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp);
- Sản xuất vật liệu bón vôi được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu).
2013: Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này gồm: Sản xuất nhựa thông, nguyên liệu nhựa và chất đàn hồi nhựa dẻo không lưu hóa nhiệt, chất hỗn hợp và nhựa thông pha trộn theo phương pháp thông thường cũng như sản xuất nhựa thông tổng hợp không theo định dạng.
Loại trừ:
- Sản xuất tơ và sợi nhân tạo và tổng hợp được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
- Xử lý việc rửa sạch, cắt nhỏ, nghiền, nung chảy rác thải nhựa được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Ép viên nhựa để sản xuất nguyên vật liệu thứ cấp được sử dụng làm ống, chậu hoa, kệ kê hàng và các sản phẩm tương tự được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Phân loại, làm sạch, băm, nghiền, ép viên rác thải cao su được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
20131: Sản xuất plastic nguyên sinh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất plastic dạng nguyên sinh:
+ Polyme, bao gồm polyme tổng hợp từ etylen, propylen, xtiren, vinyl clorua, vinyl axetat và axit acrilic,
+ Polyamit,
+ Nhựa thông epoxit, phenolic và pôliurêtan,
+ Alkil, nhựa thông pôliexte và pôliexte,
+ Silicon,
+ Chất trao đổi ion trên polyme.
- Sản xuất bột, hạt hoặc mảnh nhựa bằng cách trộn hoặc tái chế nhựa tổng hợp từ rác thải nhựa được thu hồi;
- Sản xuất nhựa tái chế bằng cách tách hoặc ép thành viên rác thải nhựa được xử lý sơ bộ theo cơ sở thu hồi vật liệu;
- Nấu chảy lại nhựa để tái chế thành dạng hạt hoặc hợp chất.
20132: Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh:
+ Cao su tổng hợp,
+ Cao su nhân tạo.
- Sản xuất hỗn hợp cao su tổng hợp và cao su thiên nhiên hoặc keo dính giống cao su (ví dụ nhựa lấy ở cây dùng làm chất cách điện).
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất xenlulo và các dẫn xuất hóa học của chúng.
202: Sản xuất sản phẩm hóa chất khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm hóa chất như: Sơn, mực, xà phòng, chất tẩy rửa, nước hoa và chế phẩm vệ sinh, các sản phẩm hóa học dùng cho ngành ảnh (bao gồm giấy ảnh và phim), các chế phẩm chẩn đoán tổng hợp.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất nhiên liệu sinh học lỏng:
- Sản xuất chất lỏng (tinh dầu) thuốc lá điện tử.
2021 - 20210: Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, thuốc diệt côn trùng gặm nhấm, thuốc diệt cỏ,...;
- Sản xuất các sản phẩm chống mọc mầm, máy điều chỉnh tốc độ phát triển của cây;
- Sản xuất chất tẩy uế (cho nông nghiệp và cho các mục đích sử dụng khác);
- Sản xuất các sản phẩm hóa nông khác chưa phân vào đâu.
Loại trừ: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ).
2022: Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít
20221: Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự, ma tít
Nhóm này gồm:
- Sản xuất sơn và véc ni, men, sơn mài;
- Sản xuất chất nhuộm và chất nhuộm chế sẵn, thuốc màu;
- Sản xuất men tráng trên sản phẩm thủy tinh và men sành, men đánh bóng và các chất tương tự;
- Sản xuất sơn ma tít;
- Sản xuất hợp chất dùng để bít, trét, hàn và các chất tương tự dùng để hàn các vật không chịu nhiệt hoặc các chất pha chế trang trí mặt ngoài;
- Sản xuất hợp chất dung môi hữu cơ dùng để pha chế sơn, véc ni;
- Sản xuất dung môi tẩy rửa sơn, véc ni.
20222: Sản xuất mực in
Nhóm này gồm: Sản xuất mực in.
Loại trừ:
- Sản xuất chất màu, thuốc nhuộm được phân vào nhóm 20112 (Sản xuất chất nhuộm và chất màu);
- Sản xuất mực viết và mực vẽ được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu).
2023: Sản xuất mỹ phẩm, nước hoa, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
20231: Sản xuất mỹ phẩm, nước hoa
Nhóm này gồm:
- Nước hoa và nước vệ sinh:
- Chất mỹ phẩm và hóa trang;
- Chất chống nắng và chống rám nắng;
- Thuốc chăm sóc móng tay, móng chân;
- Dầu gội đầu, keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc;
- Kem đánh răng và chất vệ sinh răng miệng, bao gồm chế phẩm cố định răng giả;
- Thuốc cạo râu, bao gồm thuốc dùng trước và sau khi cạo râu;
- Chất khử mùi và muối tắm;
- Thuốc làm rụng lông.
20232: Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xà phòng dạng bánh;
- Sản xuất giấy, đồ bông, nỉ để chèn lót... được tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy rửa;
- Sản xuất glixerin thô;
- Sản xuất chất hoạt động bề mặt như:
+ Bột giặt dạng lỏng hoặc cứng và chất tẩy rửa,
+ Nước rửa bát,
+ Nước xả quần áo và chất làm mềm vải.
- Sản xuất sản phẩm tẩy rửa và đánh bóng:
+ Chế phẩm để tạo mùi thơm hoặc khử mùi phòng,
+ Chất tẩy nhân tạo, tẩy lông,
+ Chất đánh bóng và xi cho sản phẩm da,
+ Chất đánh bóng dùng cho gỗ,
+ Chất đánh bóng cho thủy tinh, kim loại;
+ Bột nhão hoặc bột khô để lau chùi các sản phẩm bao gồm: Giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ, phớt, bông.
Loại trừ:
- Sản xuất hợp chất hóa học phân tách được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác);
- Sản xuất glyxerin, các sản phẩm tổng hợp từ dầu mỏ được phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản khác);
- Chiết xuất và tinh luyện từ dầu thiên nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu).
2029 - 20290: Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các loại bột thuốc nổ;
- Sản xuất các sản phẩm pháo hoa, chất nổ, bao gồm ngòi nổ, pháo sáng...
- Sản xuất giêlatin và dẫn xuất giêlatin;
- Sản xuất keo hồ và các chất đã được pha chế, bao gồm keo cao su:
- Sản xuất chiết xuất của các sản phẩm hương liệu tự nhiên;
- Sản xuất chất giống nhựa:
- Sản xuất nước hương liệu nguyên chất chưng cất;
- Sản xuất sản phẩm hỗn hợp có mùi thơm dùng cho sản xuất nước hoa hoặc thực phẩm;
- Sản xuất chất lỏng (tinh dầu) thuốc lá điện tử;
- Sản xuất phim, giấy ảnh, các vật liệu nhạy với ánh sáng khác;
- Sản xuất hóa chất dùng để làm ảnh;
- Sản xuất các sản phẩm hóa chất khác như:
+ Pepton, dẫn xuất của pepton, các chất protein khác và dẫn xuất của chúng,
+ Tinh dầu,
+ Dầu hoặc mỡ được pha chế bằng quá trình hóa học,
+ Nguyên liệu sử dụng trong hoàn thiện sản phẩm dệt và da.
+ Bột và bột nhão sử dụng trong hàn.
+ Sản xuất chất để tẩy kim loại.
- Sản xuất chất phụ gia cho xi măng,
+ Sản xuất các-bon hoạt tính, chất phụ gia cho dầu nhờn, chất xúc tác cho cao su tổng hợp, chất xúc tác và sản phẩm hóa chất khác sử dụng trong công nghiệp,
+ Sản xuất chất chống cháy, chống đóng băng,
+ Sản xuất hợp chất dùng để thử phản ứng trong phòng thí nghiệm và để chẩn đoán khác:
- Sản xuất nhiên liệu sinh học lỏng;
- Sản xuất mực viết và mực vẽ;
- Sản xuất diêm;
- Sản xuất hương các loại, ví dụ: hương vòng, hương que...
- Sản xuất meo nấm.
Loại trừ:
- Sản xuất sản phẩm hóa chất với khối lượng lớn được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản);
- Sản xuất nước chưng cất được phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác);
- Sản xuất các sản phẩm hương liệu tổng hợp được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản);
- Sản xuất mực in được phân vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít);
- Sản xuất nước hoa và nước vệ sinh được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, nước hoa, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);
- Sản xuất chất kết dính từ nhựa đường được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chai khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu).
203 - 2030 - 20300: Sản xuất sợi nhân tạo
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tơ, lanh nhân tạo hoặc tổng hợp;
- Sản xuất sợi nhân tạo hoặc tổng hợp chưa được chải hoặc chế hiến khác cho quá trình quay sợi;
- Sản xuất chỉ, tơ nhân tạo hoặc tổng hợp, bao gồm chỉ có độ dai cao;
- Sản xuất đa sợi tổng hợp hoặc nhân tạo;
- Sản xuất sợi tái chế.
Loại trừ:
- Quay sợi tổng hợp hoặc nhân tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi);
- Sản xuất chỉ từ sợi nhân tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi);
- Sản xuất sợi các-bon được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu).
21: SẢN XUẤT THUỐC, HÓA DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU
210 - 2100: Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm dược liệu cơ bản và các chế phẩm dược, sản xuất sản phẩm thuốc và hóa dược.
Loại trừ:
- Sản xuất chế men vi sinh (probiotic) được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất cỏ làm thuốc (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã) được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn dược phẩm được phân vào nhóm 4649 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình);
- Bán lẻ dược phẩm được phân vào nhóm 4772 (Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh);
- Đóng gói các sản phẩm dược được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói);
- Sản xuất chất hàn răng, sản xuất xi măng hàn răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị dụng cụ y tế, nha khoa);
- Nghiên cứu và phát triển ngành dược và công nghệ sinh học được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật).
21001: Sản xuất thuốc các loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thuốc như:
+ Huyết thanh và các thành phần của máu.
+ Vắc xin,
+ Các loại thuốc khác, bao gồm thuốc vi lượng đồng căn.
- Sản xuất thuốc tránh thai uống và đặt;
- Sản xuất thuốc chẩn đoán, bao gồm thử thai:
- Sản xuất thuốc chẩn đoán hoạt phóng xạ;
- Sản xuất dược phẩm công nghệ sinh học.
21002: Sản xuất hóa dược và dược liệu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất chất hoạt động thuốc được sử dụng cho dược liệu trong sản xuất dược phẩm: Thuốc kháng sinh, vitamin cơ bản, salixilic và axit O-axetinsalixilic...
- Sản xuất hóa dược.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất đường hóa học tinh luyện;
- Chế biến tuyến và sản xuất chiết xuất tuyến;
- Sản xuất băng gạc y tế, bông tẩm thuốc, chì sinh học, đồ băng bó...;
- Sản xuất các sản phẩm sinh học sử dụng làm thuốc (nghiền, tán...).
22: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ CAO SU VÀ PLASTIC
Ngành này gồm: Sản xuất sản phẩm từ cao su và nhựa. Ngành này có đặc trưng là dùng nguyên liệu thô trong sản xuất. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là tất cả các sản phẩm làm từ các nguyên liệu này được xếp vào hoạt động này.
Ngành này cũng gồm: Sản xuất các sản phẩm từ vật liệu composite, trong đó chất dẻo là nguyên liệu chủ yếu.
221: Sản xuất sản phẩm từ cao su
2211 - 22110: Sản xuất săm, lốp cao su: đắp và tái chế lốp cao su
Nhóm này gồm: Sản xuất lốp cao su cho xe thô sơ, thiết bị, máy di động, máy bay, đồ chơi, đồ đạc và các mục đích sử dụng khác như:
+ Lốp bơm hơi,
+ Lốp đặc hoặc có lót đệm.
- Sản xuất săm;
- Sản xuất ta lông lốp xe có thể thay được vành lốp xe, sản xuất các tấm cao su dùng để đắp lại lốp cũ;
- Đắp lại lốp cũ, thay các tấm cao su trên các lốp xe hơi.
Loại trừ:
- Sản xuất nguyên liệu sửa chữa săm được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sửa chữa săm và lốp, vá hoặc thay được phân vào nhóm 95310 (Sửa chữa, bảo dưỡng ô tô và xe có động cơ khác).
2219 - 22190: Sản xuất sản phẩm khác từ cao su
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các sản phẩm khác từ cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp, cao su chưa lưu hóa hoặc đã lưu hóa hoặc đã làm cứng như:
+ Đĩa cao su, tấm, mành, thanh cao su.
+ Ống, vòi cao su.
+ Sản xuất băng tải, băng truyền bằng cao su,
+ Đồ dùng vệ sinh bằng cao su: Dụng cụ tránh thai cao su, chai chườm nước nóng.
+ Quần áo bằng cao su (nếu quần áo được sản xuất bằng cách gắn dán, chứ không phải khâu),
+ Tấm phủ sàn bằng cao su,
+ Cáp và sợi cao su.
+ Sợi cao su hóa.
+ Vòng, thiết bị phụ và chất gắn bằng cao su.
+ Trục cán bằng cao su,
+ Đệm hơi cao su.
+ Sản xuất bông bay.
- Sản xuất chổi cao su;
- Sản xuất ống cao su cứng;
- Sản xuất lược cao su, lô cuốn tóc cao su và đồ tương tự;
- Sản xuất khe co giãn cao su (hay còn gọi là khớp nối giãn nở) dùng trong ngành xây dựng;
- Sản xuất cao su xốp.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất nguyên liệu sửa chữa cao su:
- Sản xuất sản phẩm dệt được tráng, phủ cao su với cao su là thành phần chính;
- Đệm nước cao su;
- Túi tắm bằng cao su;
- Quần áo lặn bằng cao su:
- Các vật dùng trong sinh hoạt tình dục bằng cao su.
- Sản xuất thảm từ cao su;
- Sản xuất trang phục từ mủ cao su.
Loại trừ:
- Sản xuất sản phẩm sợi dệt cho lốp xe được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất quần áo bằng sản phẩm dệt có dàn được phân vào nhóm 14100 (Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất giày, dép cao su được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản xuất keo dán từ cao su được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất tấm trải lưng cho lạc đà được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
- Sản xuất thuyền và mảng bơm hơi được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi) và nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
- Sản xuất đồ dùng trong thể thao bằng cao su, trừ quần áo được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất các chương trình trò chơi và đồ chơi bằng cao su (bao gồm thuyền cao su bơm hơi cho trẻ em, con thú bơm hơi bằng cao su, bóng và các đồ tương tự) được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Tái chế cao su được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
222 - 2220: Sản xuất sản phẩm từ plastic
22201: Sản xuất bao bì từ plastic
Nhóm này gồm:
Sản xuất đồ nhựa dùng để gói hàng như: Túi, bao tải, hộp, thùng, hòm, bình lớn, chai lọ bằng nhựa.
22209: Sản xuất sản phẩm khác từ plastic
Nhóm này gồm:
Chế biến chất dẻo mới hoặc nhựa đã dùng thành các sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cuối cùng sử dụng các hoạt động như khuôn nén; đẩy nén, thổi nén, phun nén và cắt. Đối với tất cả các quá trình trên, quá trình sản xuất là quá trình tạo ra nhiều loại sản phẩm.
Cụ thể:
- Sản xuất các sản phẩm plastic bán chế biến như: Đĩa, tấm, khối, mảnh nhựa (bất kể tự dính hay không);
- Sản xuất các sản phẩm nhựa hoàn thiện như: Ống, vòi nhựa, thiết bị lắp đặt bằng nhựa;
- Sản xuất đồ nhựa cho xây dựng như: Cửa nhựa, cửa sổ, khung, mành, rèm, ván chân tường, bể hồ chứa nhân tạo, sàn tường hoặc tấm phủ trần dạng cuộn hoặc dạng tấm, đồ thiết bị vệ sinh bằng nhựa như bể bơi plastic, vòi tắm, chậu tắm, chậu rửa mặt.
- Sản xuất bàn, đồ bếp và đồ nhà vệ sinh bằng nhựa;
- Sản xuất tấm hoặc bàn bóng kính;
- Sản xuất tấm phủ sàn bằng nhựa cứng hoặc linoleum;
- Sản xuất đá nhân tạo;
- Sản xuất băng keo;
- Sản xuất sản phẩm nhựa chuyển hóa như: Mũ lưỡi trai, thiết bị ngăn cách, bộ phận của thiết bị chiếu sáng, thiết bị văn phòng hoặc giáo dục, quần áo bằng nhựa (nếu chúng được gắn với nhau, không phải là khâu), thiết bị đồ gia dụng, tượng, băng chuyền, giấy dán tường bằng nhựa, đế giày, hộp đựng xì gà và thuốc lá bằng nhựa, lược, lô cuốn tóc và các đồ khác.
Nhóm này cũng gồm: các hoạt động chung để xử lý và hoàn thiện các sản phẩm từ plastic thường được thực hiện trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Loại trừ:
- Sản xuất túi nhựa được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản xuất giày, dép nhựa được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản xuất nhựa dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
- Sản xuất đồ dùng bằng cao su tổng hợp hoặc thiên nhiên được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản xuất nội thất nhựa được phân vào nhóm 31090 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
- Sản xuất đệm nhựa dạng lỗ ong không phủ được phân vào nhóm 31090 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
- Sản xuất đồ dụng cụ thể thao nhựa được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất đồ chơi, chương trình trò chơi nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất thiết bị nha khoa và y khoa bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
- Sản xuất các thiết bị quang học bằng nhựa được phân vào nhóm 32501
(Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế, nha khoa);
- Sản xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị bảo vệ an toàn cá nhân khác bằng nhựa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
23: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KHOÁNG PHI KIM LOẠI KHÁC
Ngành này gồm: Các hoạt động sản xuất khác nhau liên quan đến đơn chất của khoáng. Hoạt động sản xuất thủy tinh và sản phẩm thủy tinh (ví dụ tấm thủy tinh, thủy tinh rỗng, sợi thủy tinh...) và sản phẩm gốm, sản phẩm đất sét nung, xi măng, bê tông và thạch cao từ các nguyên liệu thô thành sản phẩm hoàn thiện. Tạo dáng, hoàn thiện đá và các sản phẩm khoáng khác cũng được phân vào ngành này.
Ngành này cũng gồm: Sản xuất các sản phẩm từ vật liệu composite, trong đó thủy tinh và khoáng phi kim loại như cát, sỏi, đá hoặc đất sét là vật liệu chủ yếu.
231 - 2310: Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh
Nhóm này gồm:
Hoạt động sản xuất thủy tinh ở mọi loại hình, mọi phương thức và tất cả các sản phẩm như:
23101: Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm từ thủy tinh phẳng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất kính phẳng, bao gồm kính phẳng có dây, kính phẳng màu;
- Tạo hình và gia công kính phẳng;
- Sản xuất kính phẳng cường lực hoặc kính phẳng nhiều lớp;
- Sản xuất gạch lát sàn thủy tinh;
- Sản xuất gương thủy tinh;
- Sản xuất các tấm kính cách nhiệt nhiều lớp.
23102: Sản xuất thủy tinh rỗng và sản phẩm từ thủy tinh rỗng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất chai và các vật đựng khác bằng thủy tinh;
- Sản xuất ly uống và các đồ thủy tinh khác hoặc các đồ pha lê;
- Sản xuất thủy tinh dạng ống và dạng que.
23103: Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh
Sản xuất sợi thủy tinh, bao gồm bông thủy tinh và các sản phẩm không dệt từ sợi thủy tinh.
23109: Sản xuất đồ thủy tinh khác và các sản phẩm từ thủy tinh
- Sản xuất đồ thủy tinh dùng trong phòng thí nghiệm, vệ sinh hoặc dược phẩm;
- Sản xuất đồ thủy tinh để làm đồng hồ đeo tay và để bàn, đồ thủy tinh để làm thiết bị quang học:
- Sản xuất đồ thủy tinh trong đồ trang sức;
- Sản xuất vật cách điện bằng thủy tinh và phụ kiện cách điện bằng thủy tinh;
- Sản xuất vỏ bọc thủy tinh cho bóng đèn;
- Sản xuất tượng bằng thủy tinh.
Loại trừ:
- Sản xuất vải được dệt từ sợi thủy tinh được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất các sản phẩm quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
- Sản xuất sợi quang học và sợi cáp quang để truyền hình ánh động được phân vào nhóm 27310 (Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học);
- Sản xuất đồ chơi thủy tinh được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất ống tiêm và các thiết bị phòng thí nghiệm y tế khác được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
239: Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất các sản phẩm cuối cùng hoặc trung gian từ các khoáng phi kim được khai thác như cát, sỏi, cao lanh.
2391 - 23910: Sản xuất sản phẩm chịu lửa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất vữa, bê tông, xi măng chịu lửa;
- Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa như:
+ Đồ gốm sứ cách nhiệt từ nguyên liệu hóa thạch silic,
+ Gạch, ngói chịu lửa.
+ Sản xuất bình, nồi, vòi, ống.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất sản phẩm chịu lửa có chứa magiê oxit, magiê oxit và canxi oxit, crômit.
2392 - 23920: Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
Nhóm này gồm:
- Sản xuất gạch ngói không chịu lửa, gạch hình khối khảm;
- Sản xuất đá phiến và đá lát thềm không chịu lửa;
- Sản xuất vật liệu xây dựng bằng gốm sứ không chịu lửa như: Sản xuất gạch gốm sứ, ngói lợp, ống khói bằng gốm...;
- Sản xuất gạch lát sàn từ đất sét nung.
Loại trừ:
- Sản xuất đá nhân tạo (ví dụ đá hoa cẩm thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa).
2393 - 23930: Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bộ đồ ăn bằng gốm sứ và các vật dụng khác trong nhà và nhà vệ sinh;
- Sản xuất các tượng nhỏ và các đồ trang trí bằng gốm sứ khác;
- Sản xuất các vật liệu cách điện và các đồ đạc cách điện bằng gốm sứ:
- Sản xuất nam châm gốm/ferit;
- Sản xuất các sản phẩm gốm sử dụng trong phòng thí nghiệm, hóa học và công nghiệp;
- Sản xuất chai, lọ, bình và các sản phẩm tương tự bằng gốm sứ được sử dụng cho việc vận chuyển và đóng gói hàng hóa;
- Sản xuất đồ nội thất bằng gốm sứ;
- Sản xuất thiết bị vệ sinh cố định bằng gốm sứ.
- Sản xuất các sản phẩm bằng gốm sứ chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Sản xuất đá nhân tạo (ví dụ đá hoa cẩm thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất hàng hóa bằng gốm chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa);
- Sản xuất vật liệu xây dựng bằng gốm được phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét );
- Sản xuất nam châm vĩnh cửu bằng kim loại được phân vào nhóm 25999 (Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất đồ nữ trang giả được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất đồ chơi bằng gốm được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất răng giả được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
2394: Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
Nhóm này gồm;
- Sản xuất clanh ke và xi măng cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng xỉ và xi măng supe phốt phát;
- Sản xuất vôi nhanh, vôi tôi, vôi ngâm trong nước;
- Sản xuất dolomit can xi:
- Sản xuất vữa từ thạch cao hoặc sun phát can xi.
Loại trừ:
- Sản xuất hồ, bê tông chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa);
- Sản xuất các sản phẩm từ xi măng được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao);
- Sản xuất các sản phẩm từ thạch cao được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao);
- Sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông hỗn hợp khô và vữa được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao);
- Sản xuất xi măng dùng cho nghề chữa răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
23941: Sản xuất xi măng
Nhóm này gồm: Sản xuất clanh ke và xi măng cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng xỉ và xi măng supe phốt phát.
23942: Sản xuất vôi
Nhóm này gồm: Sản xuất vôi nhanh, vôi tôi, vôi ngâm trong nước.
23943: Sản xuất thạch cao
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dolomit can xi;
- Sản xuất vữa từ thạch cao hoặc sun phát can xi.
2395 - 23950: Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bê tông đúc sẵn, xi măng hoặc các sản phẩm đá nhân tạo sử dụng trong xây dựng như: Ngói, đá lát tường, gạch, tấm, thanh, ống...
- Sản xuất các hợp chất xây dựng đúc sẵn dùng trong xây dựng hoặc xây dựng dân dụng từ đá, xi măng hoặc đá nhân tạo;
- Sản xuất các sản phẩm vừa dùng trong xây dựng như: dạng tấm, bảng, thanh;
- Sản xuất nguyên liệu xây dựng từ thực vật (gỗ, sợi thực vật, rơm, rạ, bấc) được trộn với xi măng, vôi, vữa và các khoáng khác;
- Sản xuất các sản phẩm từ xi măng amiăng hoặc xi măng sợi xenlulo hoặc vật liệu tương tự như: Các tấm gấp nhiều lần, thanh, ngói, ống, vòi, vò, bồn rửa, khung cửa sổ;
- Sản xuất các sản phẩm khác như: chậu hoa, bức phù hiệu, tượng từ bê tông, vôi, vữa, xi măng hoặc đá nhân tạo;
- Sản xuất vữa bột:
- Sản xuất bê tông trộn sẵn và bê tông khô.
Loại trừ: Sản xuất xi măng và vữa chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa).
2396 - 23960: Cắt, tạo dáng và hoàn thiện đủ
Nhóm này gồm:
- Cắt, tạo dáng, hoàn thiện sản phẩm đá sử dụng trong xây dựng, trong nghĩa trang, đường xá và lợp mái;
- Sản xuất đồ gia dụng bằng đá;
- Làm mộ bia.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất mặt bàn bằng đá.
Loại trừ:
- Các hoạt động do các nhà điều hành mỏ đá thực hiện, ví dụ sản xuất cắt đá thô được phân vào nhóm 0810 (Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét);
- Sản xuất đá nghiền, đá mài và các sản phẩm tương tự được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu).
2399 - 23990: Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đá nghiền, đá mài, đá mài dạng hình tròn và tương tự, không có khung, dùng để nghiền, mài, đánh bóng, giũa hoặc cắt, đá mài hoặc đá đánh bóng bằng tay:
- Sản xuất bột mài, hạt mài tự nhiên hoặc nhân tạo, có nền bằng vật liệu dệt, giấy, bìa hoặc các vật liệu khác, đã hoặc chưa cắt thành hình hoặc đã khâu hoặc hoàn thiện bằng cách khác;
- Sản xuất sợi và tấm dệt khoáng phi kim loại, quần áo, mũ, giày, dép, giấy, dây bện, dây thừng...
- Sản xuất các nguyên liệu mài và các đồ không lắp khung của các sản phẩm đồ với nguyên liệu khoáng hoặc xenlulô;
- Sản xuất vật liệu cách điện khoáng sản như: Sản xuất len xi, len đá, len khoáng sản tương tự, chất khoáng bón cây, đất sét và các nguyên liệu cách âm, cách nhiệt, thấm âm;
- Sản xuất các sản phẩm từ khoáng khác như: Mica và các sản phẩm từ mica, than bùn, than chì (không phải sản phẩm điện);
- Sản xuất các sản phẩm từ asphát và nguyên liệu tương tự, ví dụ: nhựa đường, xỉ than;
- Sản xuất sợi các bon và graphit và các sản phẩm từ sợi các bon (trừ các thiết bị điện);
- Sản xuất corundun nhân tạo.
Nhóm này cũng gồm:
- Nung cao lanh;
- Sấy khô và nghiền đất sét thành bột đất sét.
Loại trừ:
- Sản xuất sản phẩm từ sợi thủy tinh dệt và không dệt được phân vào nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh);
- Sản xuất miếng đệm các bon và graphite được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác).
24: SẢN XUẤT KIM LOẠI
Ngành này gồm:
Các hoạt động nung chảy, tinh luyện kim loại màu và kim loại đen từ quặng, các mảnh nhỏ, rác thải sử dụng quá trình xử lý điện kim và các kỹ thuật luyện kim khác. Các đơn vị trong nhóm này cũng sản xuất hợp kim kim loại và siêu hợp kim bằng cách cho thêm các chất hóa học vào kim loại nguyên chất. Đầu ra của hoạt động cán, nung chảy, tinh luyện thường ở dạng thỏi được dùng trong lăn, kéo, đẩy thành tấm, thanh, bản, dây và ở dạng nấu chảy để tạo thành khuôn và kim loại cơ bản khác.
241 - 2410 - 24100: Sản xuất sắt, thép, gang
Nhóm này gồm:
Các hoạt động như chiết xuất trực tiếp từ quặng sắt, sản xuất thép xi dạng nung chảy hoặc dạng cứng; chuyển xi thép thành thép; sản xuất hợp kim của sắt (hợp kim ferro). sản xuất thép, sản xuất tấm (ví dụ đĩa, tấm, bảng, dây) và sản xuất thép dạng thỏi, ống như:
- Điều hành lò luyện kim, máy cán, kéo thép và hoàn thiện;
- Sản xuất xi thép, sản xuất gang thành xi, tấm và các dạng ban đầu khác;
- Sản xuất hợp kim sắt;
- Sản xuất các sản phẩm kim loại đen bằng cách chiết giám trực tiếp sắt và các sản phẩm bột kim loại đen khác, sản xuất thép từ tinh lọc bằng quá trình điện phân hoặc hóa học khác;
- Sản xuất sắt dạng hột và dạng bột;
- Sản xuất thép dạng thỏi hoặc các dạng nguyên sinh khác;
- Sản xuất sản phẩm thép bán hoàn thiện;
- Sản xuất các sản phẩm thép cuộn nóng, cuộn nguội và cuộn phẳng;
- Sản xuất thanh thép cuộn nóng;
- Sản xuất thép cán nóng tiết diện mở;
- Sản xuất thanh thép và các mặt cắt cứng từ thép bằng cách kéo nguội, nghiền hoặc quay;
- Sản xuất các mặt cắt mờ bằng cách tạo khuôn nguội cuộn hoặc gấp nếp các sản phẩm thép cuộn phẳng;
- Sản xuất dây thép bằng cách kéo hoặc dàn nguội;
- Sản xuất tấm thép và các mặt cắt mờ thép hàn;
- Sản xuất các vật liệu đường ray tàu hỏa (đường sắt chưa lắp) bằng thép;
- Sản xuất ống thép không mối nối bằng cách cuộn nóng, kéo nóng hoặc cuộn nguội, kéo nguội;
- Sản xuất các ống thép hàn bằng cách đổ khuôn nóng hoặc nguội và hàn, hoặc có được bằng cách xử lý thêm bằng kéo nguội hoặc cuộn nguội hoặc bằng cách đổ khuôn nóng, hàn;
- Sản xuất các thiết bị nối ống thép như mép phẳng và mép có vòng đệm, các mối nối hàn.
Loại trừ:
- Sản xuất khuôn đổ ống thép và các đồ làm mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt, thép);
- Sản xuất ống thép không mối nối bằng cách đúc li tâm được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt, thép);
- Sản xuất đồ làm mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt, thép).
242 - 2420: Sản xuất kim loại quý và kim loại màu
24201: Sản xuất kim loại quý
Nhóm này gồm:
- Sản xuất và tinh chế kim loại quý, chế tác hoặc không chế tác như: vàng, bạc, bạch kim... từ quặng hoặc kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim quý;
- Sản xuất sản phẩm sơ chế từ kim loại quý;
- Sản xuất bạc được cán vào kim loại cơ bản;
- Sản xuất vàng được cán vào kim loại cơ bản hoặc bạc:
- Sản xuất platinum và kim loại nhóm platinum được cán vào vàng, bạc và kim loại cơ bản:
- Sản xuất lá dát kim loại quý;
- Sản xuất đồ trang sức bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
24202: Sản xuất kim loại màu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất nhôm từ alumin;
- Sản xuất nhôm từ tinh chế điện phân chất thải nhôm và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim nhôm:
- Sơ chế nhôm:
- Sản xuất chì, kẽm, thiếc từ quặng;
- Sản xuất chì, kẽm, thiếc từ tinh chế điện phân chất thải chì, kẽm, thiếc và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim chì, kẽm và thiếc;
- Sơ chế chì, kẽm và thiếc;
- Sản xuất đồng từ quặng:
- Sản xuất đồng từ tinh chế điện phân chất thải đồng và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim đồng;
- Sản xuất dây cầu chì;
- Sơ chế đồng;
- Sản xuất crôm, măng gan, niken... từ tinh chế điện phân và nhôm của chất thải crôm, măng gan, niken... và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim crôm, măng gan, niken...
- Sơ chế crôm, măng gan, niken...
- Sản xuất các chất từ niken...
- Xử lý nhiên liệu hạt nhân.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất dây của những kim loại trên bằng cách kéo;
- Sản xuất ôxit nhôm (Alumina);
- Sản xuất kim loại bọc nhôm;
- Sản xuất lá dát nhôm (thiếc) được làm từ lá nhôm (thiếc) là vật liệu chính.
Loại trừ: Đúc kim loại màu được phân vào nhóm 24320 (Đúc kim loại màu).
243: Đúc kim loại
Nhóm này gồm: Hoạt động của các xưởng đúc sử dụng các quy trình đúc khác nhau để sản xuất vật đúc bằng tất cả các hợp kim kim loại đen và kim loại màu. Ngành này bao gồm việc cắt tia hoặc loại bỏ cặn sau khi đúc nhưng không bao gồm việc xử lý tiếp theo.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất vật đúc dùng trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Loại trừ:
- Sản xuất các sản phẩm thu được từ các quá trình sản xuất mà không phải từ quá trình đúc, ví dụ: rèn, ép, kéo, dập các bộ phận, các vòng cán, các sản phẩm luyện kim bột.... được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị).
- Sản xuất sản phẩm khuôn đúc thành phẩm bằng cách xử lý thêm các sản phẩm đúc như:
- Nồi hơi và lò được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);
- Các chi tiết khuôn đúc gia dụng được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).
2431 - 24310: Đúc sắt, thép
Nhóm này gồm:
Các hoạt động của các xưởng đúc sắt và thép như:
- Đúc sản phẩm sắt bán thành phẩm:
- Đúc khuôn sắt;
- Đúc khuôn sắt graphit hình cầu;
- Đúc khuôn sắt dát mỏng;
- Đúc khuôn thép bán thành phẩm;
- Đúc khuôn thép:
- Sản xuất ống, vòi và các đồ làm mối nối bằng sắt đúc;
- Sản xuất ống thép không mối nối và ống thép qua đúc li tâm;
- Sản xuất đồ làm mối nối ống, vòi bằng thép đúc.
2432 - 24320: Đúc kim loại màu
Nhóm này gồm:
- Khuôn sản phẩm sơ chế từ nhôm, magiê, titan, kẽm...:
- Đúc khuôn kim loại nhẹ:
- Đúc khuôn kim loại nặng:
- Đúc khuôn kim loại quý;
- Đúc khuôn kim loại màu.
25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)
Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm kim loại nguyên chất (như một phần kim loại, thùng hòm và các công trình xây dựng) thường là với chức năng tĩnh, cố định, chứ không phải theo ngành 26 - 30. là toàn bộ hoạt động sản xuất phối kết hợp hoặc quá trình lắp ráp các sản phẩm kim loại đó (thỉnh thoảng với một số kim loại khác) thành các đơn vị phức tạp trừ khi chúng là các công trình xây dựng với việc di dời từng phần hoàn toàn bằng điện hoặc quang học. Hoạt động sản xuất vũ khí và đạn dược cũng được phân vào ngành này.
Ngành này cũng gồm: Sản xuất các sản phẩm từ vật liệu composite, trong đó kim loại là vật liệu chủ yếu.
Loại trừ:
- Hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị, sản phẩm kim loại đúc sẵn được phân vào nhóm 331 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn);
- Lắp đặt máy móc, thiết bị chuyên dụng được phân vào nhóm 3320 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).
251: Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi
Nhóm này gồm: Sản xuất các cấu kiện kim loại (như khung kim loại hoặc các bộ phận của cấu trúc xây dựng), cũng như các đồ vật loại hòm, thùng bằng kim loại (như thùng, bể chứa,...) và lò hơi nước.
2511 - 25110: Sản xuất các cấu kiện kim loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khung hoặc sườn kim loại cho xây dựng và các bộ phận của chúng (tháp, cột, cầu treo...);
- Sản xuất khung kim loại công nghiệp (khung cho là hơi, thiết bị nâng và cầm tay...);
- Sản xuất nhà đúc sẵn bằng kim loại như: Nhà di chuyển và các bộ phận tháo rời...;
- Sản xuất cửa kim loại, cửa sổ và khung của chúng, cửa chớp, cổng;
- Vách ngăn phòng bằng kim loại.
Loại trừ:
- Sản xuất các bộ phận của tàu thủy hoặc tàu chạy bằng sức nước được phân vào nhóm 25130 (Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm));
- Sản xuất các bộ phận của đường ray tàu hỏa được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất các bộ phận của tàu thủy được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi).
2512 - 25120: Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thùng chứa, bể chứa và dụng cụ chứa tương tự bằng kim loại, có lót hoặc không lót hoặc cách nhiệt;
- Sản xuất thùng chứa bằng kim loại cho nén và hóa lỏng khí đốt.
Loại trừ:
- Sản xuất tôn, thùng hình trống, can, bình, bi đông, hộp... ở dạng thường được sử dụng để mang hoặc đóng gói hàng hóa, có dung tích không quá 300 lít được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất thùng chứa cho vận tải được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc);
- Sản xuất xe tăng (xe bọc thép) được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội).
2513 - 25130: Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bộ tản nhiệt cho hệ thống sưởi trung tâm, không sử dụng điện;
- Sản xuất lò hơi nước;
- Sản xuất các thiết bị phụ gắn với lò hơi nước như: Bộ tiết kiệm nhiên liệu, thiết bị quá nhiệt, bình góp hơi...;
- Sản xuất thiết bị ngưng tụ;
- Sản xuất lò phản ứng nguyên tử, trừ tách chất đồng vị:
- Sản xuất nồi hơi hàng hải, nồi hơi điện.
Loại trừ:
- Sản xuất bộ tua bin hơi nước được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất lò nướng điện và máy đun nước nóng được phân vào nhóm 2750 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất thiết bị sưởi ấm gia đình được phân vào nhóm 28150 (Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung);
- Sản xuất tách chất đồng vị được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
252 - 2520 - 25200: Sản xuất vũ khí và đạn dược
Nhóm này gồm:
- Sản xuất vũ khí hạng nặng (trọng pháo, súng cơ động, tên lửa bazuka, ngư lôi, súng máy hạng nặng,...);
- Sản xuất vũ khí nhỏ (súng lục ổ quay, súng ngắn, súng máy hạng nhẹ,...);
- Sản xuất súng hơi;
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất súng và đạn dùng trong săn bắn, thể thao và bảo vệ;
- Sản xuất dụng cụ gây nổ như bom, mìn và ngư lôi và các loại vũ khí chiến tranh tương tự.
Loại trừ:
- Sản xuất đầu đạn, ngòi nổ, kíp nổ hay pháo sáng được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất thiết bị ngắm súng quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
- Sản xuất thanh đoản kiếm, gươm, kiếm, đao và lưỡi lê được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất xe bọc sắt để vận chuyển giấy bạc và những đồ quý giá được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất máy bay quân sự và tàu vũ trụ được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Sản xuất xe tăng, xe bọc thép và các loại xe cơ giới chiến đấu khác được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội).
- Đóng tàu thuyền quân sự được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi).
259: Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động chung cho xử lý kim loại như rèn, ép, mạ, phủ, đánh bóng, hàn... được thực hiện chủ yếu qua phí hoặc hợp đồng. Nhóm này cũng gồm sản xuất các sản phẩm kim loại khác nhau như dao kéo, các dụng cụ kim loại cầm tay và các phần cứng nối chung; thùng đựng, chai; các đồ gia dụng kim loại, các mối nối kim loại, mo neo tàu, thiết bị làm mối nối đường ray... cho nhiều mục đích sử dụng gia dụng và công nghiệp.
2591 - 25910: Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại
Nhóm này gồm:
- Rèn, dập, ép, cán kim loại;
- Luyện bột kim loại: Sản xuất các sản phẩm kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng phương pháp nhiệt hoặc bằng áp lực.
Nhóm này cũng gồm: Các hoạt động tiếp sau để tu sửa thành phẩm như việc cắt sửa, làm sạch kim loại mà không có bất cứ xử lý nào khác.
Loại trừ: Sản xuất bột kim loại được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 2420 (Sản xuất kim loại màu và kim loại quý).
2592 - 25920: Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Nhóm này gồm:
- Mạ, đánh bóng kim loại...
- Xử lý kim loại bằng phương pháp nhiệt:
- Phun cát, trộn, làm sạch kim loại;
- Nhuộm màu, chạm, in kim loại;
- Phủ á kim như: Tráng men, sơn mài...;
- Mài, đánh bóng kim loại;
- Khoan, tiện, nghiền, mài, bào, đục, cưa, đánh bóng, hàn, nối... các phần của khung kim loại;
- Cắt hoặc viết lên kim loại bằng các phương tiện tia lazer.
Loại trừ:
- Cán kim loại quý vào kim loại cơ bản hoặc kim loại khác được phân vào nhóm 24201 (Sản xuất kim loại quý);
- Dịch vụ đóng móng ngựa được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi).
2593 - 25930: Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dụng cụ cắt gia dụng như dao, đĩa, thìa...;
- Sản xuất các chi tiết của dao kéo như: Dao pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo, kéo và kéo xén tóc;
- Sản xuất dao và lưỡi dao cho máy móc và các bộ phận máy móc;
- Sản xuất dụng cụ cầm tay như kìm, tua vít;
- Sản xuất dụng cụ cầm tay trong nông nghiệp không dùng năng lượng;
- Sản xuất cưa và lưỡi cưa, bao gồm lưỡi cưa tròn và cưa xích;
- Sản xuất dụng cụ có thể thay đổi được dùng cho các dụng cụ cầm tay, có hoặc không hoạt động bằng điện, hoặc dùng cho máy công cụ như: khoan, dùi, bàn ren, cắt khía;
- Sản xuất dụng cụ ép;
- Sản xuất dụng cụ rèn: rèn, đe...;
- Sản xuất hộp đúc (trừ đúc thỏi);
- Sản xuất mỏ cặp, kẹp;
- Sản xuất khóa móc, khóa, chìa khóa, bản lề... phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe đạp...;
- Sản xuất đoàn kiếm, kiếm, lưỡi lê...
Loại trừ:
- Sản xuất đồ để nấu ăn (nồi, ấm...), đồ ăn (bát, đĩa...) hoặc đồ dẹt (đĩa nông lòng...) được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất dụng cụ cầm tay bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);
- Sản xuất thỏi đúc được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy móc, thiết bị cho ngành luyện kim);
- Sản xuất dụng cụ dao kéo bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
2599: Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu
25991: Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn
Nhóm này gồm:
- Sản xuất hộp và can để đựng thức ăn, ống và hộp gập lại được;
- Sản xuất các chi tiết kim loại gia dụng như: đồ dẹt: đĩa nông lòng…, đồ nấu như: nồi, ấm, … đồ ăn như: bát, đĩa,…, chảo, chảo rán và các đồ nấu không có điện để sử dụng trên bàn hoặc trong bếp, các thiết bị cầm tay nhỏ, miếng đệm làm sạch kim loại;
- Sản xuất chậu tắm, chậu giặt và các đồ tương tự.
25999: Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các thiết bị văn phòng bằng kim loại, trừ đồ đạc;
- Sản xuất cửa an toàn, két, cửa bọc sắt...
- Sản xuất túi đựng nữ trang;
- Sản xuất thùng, can, thùng hình ống, xô, hộp;
- Sản xuất hộp kim loại đựng thức ăn, hộp và ống tuýp có thể gập lại được;
- Sản xuất các sản phẩm máy móc có đinh vít;
- Sản xuất các động cơ (trừ động cơ đồng hồ) như: xoắn ốc, động cơ thanh xoan, các tấm lá trong động cơ;
- Sản xuất dây cáp kim loại, dải xếp nếp và các chi tiết tương tự;
- Sản xuất dây cáp kim loại cách điện hoặc không cách điện;
- Sản xuất các chi tiết được làm từ dây: dây gai, dây rào dậu, ví, lưới, vải...
- Sản xuất đinh hoặc ghim;
- Sản xuất đinh tán, vòng đệm và các sản phẩm không ren tương tự;
- Sản xuất các sản phẩm đinh vít;
- Sản xuất bulông, đai ốc và các sản phẩm có ren tương tự;
- Sản xuất lò xo (trừ lò xo đồng hồ) như: lò xo lá, lò xo xoắn ốc, lò xo xoắn trôn ốc, lá cho lò xo;
- Sản xuất xích, trừ xích dẫn năng lượng;
- Sản xuất các chi tiết kim loại khác như:
+ Sản xuất chân vịt tàu và cánh,
+ Mỏ neo,
+ Chuông,
+ Đường ray tàu hỏa.
+ Dụng cụ gài, uốn.
- Sản xuất nam châm vĩnh cửu, kim loại;
- Sản xuất bình của máy hút bụi kim loại;
- Sản xuất huy hiệu và huân chương quân đội bằng kim loại;
- Dụng cụ cuộn tóc kim loại, ô cầm tay kim loại, lược.
Loại trừ:
- Sản xuất thùng và bể chứa được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);
- Sản xuất gươm, dao được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất lò xo đồng hồ đeo tay và treo tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);
- Sản xuất dây và cáp cho truyền điện được phân vào nhóm 27320 (Sản xuất dây, cáp điện và điện từ khác);
- Sản xuất xích truyền năng lượng được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động);
- Sản xuất xe chở đồ trong siêu thị được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất đồ đạc kim loại được phân vào nhóm 31090 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
- Sản xuất dụng cụ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất đồ chơi và trò chơi được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
26: SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY TÍNH VÀ SẢN PHẨM QUANG HỌC
Ngành này gồm:
Sản xuất máy tính, linh kiện máy tính, thiết bị truyền thông và các sản phẩm điện tử cùng loại cũng như sản xuất các linh kiện cho các sản phẩm này.
Quá trình sản xuất của ngành này mang đặc tính riêng bởi kiểu dáng và việc sử dụng bo mạch và ứng dụng kỹ thuật với độ chuyên môn hóa cao.
Ngành này cũng gồm;
Sản xuất điện tử tiêu dùng, đo lường, kiểm nghiệm, thiết bị điều khiển, bức xạ, thiết bị điện y học và điện liệu pháp, thiết bị và dụng cụ quang học, sản xuất phương tiện truyền thông từ tính và quang học.
Loại trừ: Sản xuất thiết bị dây dẫn điện và cáp quang được phân vào ngành 27 (Sản xuất thiết bị điện).
261: Sản xuất linh kiện điện tử
Ngành này gồm: Sản xuất pin mặt trời, tấm pin mặt trời, bộ biến tần quang điện và các linh kiện điện tử khác.
2611 - 26110: Sản xuất pin mặt trời, tấm pin mặt trời và bộ biến tần quang điện
Nhóm này gồm: Sản xuất pin mặt trời, tấm pin mặt trời, bộ biến tần quang điện.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất tế bào quang điện, mô-đun quang điện, tấm quang điện.
Loại trừ:
- Sản xuất đèn năng lượng mặt trời được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất hệ thống sưởi năng lượng mặt trời được phân vào nhóm 28150 (Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung);
- Lắp đặt hệ thống sưởi năng lượng mặt trời được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
2619 - 26190: Sản xuất linh kiện điện tử khác
Nhóm này gồm: Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện ứng dụng điện tử khác.
Cụ thể:
- Sản xuất tụ điện, điện tử;
- Sản xuất điện trở, điện tử;
- Sản xuất bộ mạch vi xử lý;
- Sản xuất bo mạch điện tử;
- Sản xuất ống điện tử;
- Sản xuất liên kết điện tử;
- Sản xuất mạch điện tích hợp;
- Sản xuất ống hai cực, bóng bán dẫn, bộ chia liên quan;
- Sản xuất phần cảm điện (cuộn cảm kháng, cuộn dây, bộ chuyển), loại linh kiện điện tử;
- Sản xuất tinh thể điện tử và lắp ráp tinh thể;
- Sản xuất solenoid, bộ chuyển mạch và bộ chuyển đổi cho các bộ phận điện tử;
- Sản xuất chất bán dẫn, sản xuất chất tinh chế và bán tinh chế;
- Sản xuất thẻ giao diện (âm thanh, video, điều khiển, mạng lưới);
- Sản xuất cấu kiện hiển thị (plasma, polime, LCD);
- Sản xuất đi-ốt phát quang;
- Sản xuất cáp máy in, cáp màn hình, cáp USB...
Loại trừ:
- Sản xuất thẻ thông minh, được phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Sản xuất pin mặt trời, tấm pin mặt trời và bộ biến tần quang điện được phân vào nhóm 26110 (Sản xuất pin mặt trời, tấm pin mặt trời và bộ biến tần quang điện);
- Sản xuất mô đem (thiết bị truyền tải) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất màn hình tính và vô tuyến được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính), 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất ống tia X và phân chia bức xạ cùng loại được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
- Sản xuất bộ chia tách cùng loại cho các ứng dụng điện tử được phân vào ngành 27 (Sản xuất thiết bị điện);
- Sản xuất đui bóng được phân vào nhóm 27101 (Sản xuất mô tơ, máy phát);
- Sản xuất rơ le điện được phân vào nhóm 27101 (Sản xuất mô tơ, máy phát);
- Sản xuất thiết bị dây dẫn điện được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
- Sản xuất thiết bị hoàn chỉnh được phân chia dựa trên cơ sở phân loại thiết bị điện tử.
262 - 2620 - 26200: Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính
Nhóm này gồm:
Sản xuất hoặc lắp ráp các máy tính điện tử như màn hình, máy tính để bàn, máy chủ, máy xách tay; các thiết bị ngoại vi máy tính như thiết bị lưu trữ và thiết bị ra/vào (máy in, màn hình, bàn phím). Có thể là máy tính tỷ biến, máy tính kỹ thuật số hoặc lai. Máy tính kỹ thuật số, loại điển hình nhất là các thiết bị có thể thực hiện các công việc sau: (1) lưu các chương trình xử lý hoặc các chương trình và số liệu cần ngay cho việc thực hiện một chương trình; (2) có thể được đặt chương trình phù hợp với các yêu cầu của người sử dụng; (3) thực hiện các tính toán do người sử dụng yêu cầu; và (4) thực hiện mà không cần có sự can thiệp của con người một chương trình xử lý yêu cầu máy tính thay đổi các thao tác của nó theo các quyết định logic trong khi chạy. Máy tính tỷ biến có thể có các mô hình toán và bao gồm ít nhất kiểm soát tỷ biến và các yếu tố chương trình.
Cụ thể:
- Sản xuất máy tính để bàn;
- Sản xuất máy tính xách tay;
- Sản xuất máy chủ;
- Sản xuất máy tính cầm tay (PDA);
- Sản xuất ổ đĩa từ, đĩa flash và các thiết bị lưu khác;
- Sản xuất ổ đĩa quang học (ví dụ CD-RW, CD-ROM, DVD-ROM, DVD-RW);
- Sản xuất máy in;
- Sản xuất màn hình;
- Sản xuất bàn phím;
- Sản xuất các loại chuột, que điều khiển và các thiết bị kiểm tra;
- Sản xuất các giao diện máy tính;
- Sản xuất máy quét, bao gồm máy quét mã thanh;
- Sản xuất máy đọc thẻ thông minh;
- Sản xuất mũ ảo;
- Sản xuất máy chiếu.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất các cổng máy tính như máy rút tiền tự động (ATM), máy bán hàng (POS), không hoạt động theo cơ khí;
- Sản xuất thiết bị văn phòng đa chức năng, thực hiện hai hoặc nhiều chức năng như: in, sao chép, quét, fax.
Loại trừ:
- Sao bản ghi âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Sản xuất các linh kiện điện tử và các thiết bị điện tử sử dụng trong máy tính và các thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 26190 (Sản xuất linh kiện điện tử khác);
- Sản xuất các giao diện, modun và thiết bị lắp được phân vào nhóm 26190 (Sản xuất linh kiện điện tử khác);
- Sản xuất bảng mạch in chứa thành phần thụ động được phân vào nhóm 26190 (Sản xuất linh kiện điện tử khác);
- Sản xuất modem, các thiết bị dẫn được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất các thiết bị truyền liên lạc kỹ thuật số, thiết bị truyền số liệu (ví dụ cầu, cổng) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị điện tử tiêu dùng, như máy chạy CD và DVD được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất màn hình vô tuyến và màn hình hiển thị được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất các chương trình trò chơi điện tử được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất phương tiện quang học hoặc từ tính sử dụng trong các thiết bị máy tính hoặc thiết bị khác được phân vào nhóm 26800 (Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học).
263 - 2630 - 26300: Sản xuất thiết bị truyền thông
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thiết bị truyền dữ liệu và điện thoại được sử dụng để truyền tín hiệu điện từ thông qua mạng có dây hoặc không dây như đài phát thanh và trạm vô tuyến và các thiết bị truyền thông không dây;
- Sản xuất thiết bị chuyển mạch văn phòng trung tâm;
- Sản xuất điện thoại không dây;
- Sản xuất thiết bị đổi nhánh riêng (PBX);
- Sản xuất điện thoại và máy fax, bao gồm máy trả lời điện thoại;
- Sản xuất thiết bị truyền dữ liệu, như cổng, thiết bị truyền dẫn;
- Sản xuất ăng-ten thu phát;
- Sản xuất thiết bị cáp vô tuyến;
- Sản xuất máy nhắn tin;
- Sản xuất điện thoại di động;
- Sản xuất thiết bị truyền thông di động;
- Sản xuất thiết bị trong phòng thu vô tuyến và truyền thanh, bao gồm cả các máy quay phim;
- Sản xuất môdem, thiết bị truyền tải;
- Sản xuất thiết bị chuyển đổi tivi và đài;
- Sản xuất thiết bị truyền thông sử dụng tín hiệu hồng ngoại (ví dụ như điều khiển từ xa);
- Sản xuất thiết bị phòng thu phát sóng như thiết bị sao chép, ăng-ten truyền và nhận, máy quay video thương mại.
Loại trừ:
- Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính);
- Sản xuất thiết bị thu thanh và thu hình gia dụng được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất thiết bị linh kiện điện tử và cụm lắp ráp được sử dụng thiết bị truyền thông, bao gồm modem máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính);
- Sản xuất bảng mạch in chứa thành phần thụ động được phân vào nhóm 26190 (Sản xuất linh kiện điện tử khác);
- Sản xuất hệ thống chuông chống trộm và đèn báo động, gửi dấu hiệu đến một trạm điều khiển được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất thiết bị GPS được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển).
- Sản xuất bảng ghi tỷ số điện tử được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất đèn giao thông được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác).
264 - 2640 - 26400: Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thiết bị âm thanh và video điện tử cho giải trí gia đình, xe có động cơ, hệ thống truyền thanh và thiết bị khuếch đại âm thanh:
- Sản xuất đầu máy video và thiết bị sao chép;
- Sản xuất tivi;
- Sản xuất màn hình vô tuyến;
- Sản xuất thiết bị thu thanh và sao chép như đầu DVD, CD;
- Sản xuất máy chiếu;
- Sản xuất thiết bị âm thanh nổi;
- Sản xuất máy thu radio;
- Sản xuất hệ thống loa phóng thanh;
- Sản xuất loại video camera kiểu hộ gia đình;
- Sản xuất máy hát tự động;
- Sản xuất máy khuếch đại cho nhạc cụ và hệ thống truyền thanh;
- Sản xuất micrô;
- Sản xuất bộ chuyển đổi quang điện đa phương tiện có đầu đọc nhận dạng ký tự quang học;
- Sản xuất máy karaoke;
- Sản xuất tai nghe (ví dụ như dùng cho radio, máy radio âm thanh nổi, máy tính);
- Sản xuất bảng điều khiển của các chương trình trò chơi video;
- Sản xuất tai nghe, tai nghe kết hợp với micro, bao gồm cả tai nghe thực tế ảo;
- Sản xuất các thiết bị trong hệ thống rạp hát tại nhà.
Loại trừ:
- Tải sản xuất thiết bị ghi âm truyền thông (máy tính truyền thông, âm thanh, video...) được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Sản xuất thiết bị máy tính ngoại vi và màn hình máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính);
- Sản xuất máy trả lời điện thoại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị nhắn tin được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị điều khiển từ xa (radio và hồng ngoại) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất camera và thiết bị phát thanh khác được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị thu thanh như thiết bị tái sản xuất, ăng-ten thu phát, video thương mại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị phát sóng và thiết bị phòng thu được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất ăng-ten được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất máy ảnh kỹ thuật số được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
- Sản xuất chương trình trò chơi điện tử với các phần mềm cố định được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
265: Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ
Nhóm này gồm: Sản xuất các hệ thống và thiết bị cảm biến, đo lường, kiểm tra, định hướng, điều khiển dùng cho các mục đích chuyên ngành hay không chuyên ngành khác nhau: bao gồm các thiết bị đo thời gian như đồng hồ để bàn, treo tường và các thiết bị liên quan.
2651 - 26510: Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển
Nhóm này gồm:
Sản xuất các hệ thống và thiết bị tìm kiếm, thăm dò, định hướng, thiết bị dùng trong hàng không, hàng hải; các máy điều khiển và điều chỉnh ứng dụng tự động như: lò, điều hòa, tủ lạnh và các thiết bị khác; các dụng cụ thiết bị đo lường, hiển thị, thu thanh, truyền tải và kiểm soát về nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, độ bụi, độ cháy, dòng chảy, cấp độ, độ dính, mật độ, độ axit, độ tập trung, sự luân phiên; đo tổng số (như công tơ), dụng cụ đo độ cháy và tính toán; dụng cụ đo và kiểm tra các tính chất điện năng và dấu hiệu điện từ; hệ thống dụng cụ và dụng cụ phân tích thí nghiệm thành phần hóa học và vật lý hay độ đông đặc các mẫu vật liệu rắn, lỏng, khí và tổng hợp: máy đồng hồ và thời gian, công cụ kiểm tra và đo lường khác và các bộ phận của nó.
Cụ thể:
- Sản xuất động cơ máy bay;
- Sản xuất thiết bị kiểm tra mức khí thải tự động;
- Sản xuất thiết bị khí tượng;
- Sản xuất thiết bị kiểm tra đặc tính vật lý;
- Sản xuất máy đo điện tim;
- Sản xuất dụng cụ phát hiện phóng xạ và dụng cụ chỉ huy;
- Sản xuất thiết bị cho điều tra;
- Sản xuất nhiệt kế lỏng trong kính và loại lường kim (trừ y tế);
- Sản xuất máy đo độ ẩm;
- Sản xuất thiết bị kiểm soát giới hạn thủy lực;
- Sản xuất thiết bị kiểm soát lửa và nhiệt;
- Sản xuất quang phổ kế;
- Sản xuất máy đo khí;
- Sản xuất công tơ đo lượng tiêu dùng (như nước, gas, điện);
- Sản xuất máy đo dòng chảy và thiết bị đếm;
- Sản xuất máy điểm;
- Sản xuất máy dò quặng, máy đo độ rung, máy dò tìm kim loại;
- Sản xuất thu thanh máy bay, kiểm tra, đo lường, định hướng, thiết bị hàng không, hàng hải, bao gồm phao âm;
- Sản xuất thiết bị GPS;
- Sản xuất thiết bị kiểm soát môi trường và điều khiển tự động;
- Sản xuất thiết bị đo lường và ghi (ví dụ đo ánh sáng);
- Sản xuất máy giám sát hành động;
- Sản xuất radar;
- Sản xuất dụng cụ phân tích thí nghiệm (ví dụ thiết bị phân tích mẫu máu);
- Sản xuất thiết bị chưng cất trong phòng thí nghiệm, máy li tâm, máy siêu âm;
- Sản xuất thiết bị cân, đo, lồng ấp dùng trong phòng thí nghiệm;
- Sản xuất các thiết bị đo lường khác như máy dò phóng xạ, máy dò tìm, đo khí tượng...;
- Sản xuất cảm biến và thiết bị cảm biến.
Loại trừ:
- Sản xuất máy trả lời điện thoại được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị kiểm tra y tế được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất thiết bị định vị quang học được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
- Sản xuất máy ghi âm được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính));
- Sản xuất thiết bị đo lường cơ khí đơn giản (bảng, compa...) phân theo các vật liệu chính được sử dụng;
- Lắp đặt thiết bị kiểm soát các quá trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 33200 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).
2652 - 26520: Sản xuất đồng hồ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các loại đồng hồ đeo tay, treo tường, bao gồm đồng hồ dạng tấm;
- Sản xuất hộp đựng đồng hồ treo tường và đeo tay, bao gồm cả hộp bằng kim loại quý;
- Sản xuất thiết bị ghi thời gian và thiết bị đo lường, hoặc hiển thị khoảng cách thời gian có kim đồng hồ hoặc có mô tơ đồng bộ như:
+ Máy đo thời gian dừng nghi,
+ Đồng hồ,
+ Dấu đóng ngày/giờ.
+ Máy đo quá trình.
- Sản xuất máy chuyển đổi thời gian và các máy ngắt khác có gắn kim đồng hồ hoặc mô tơ đồng bộ như: khóa hẹn giờ...;
- Sản xuất các linh kiện cho đồng hồ treo tường và đeo tay như:
+ Kim đồng hồ các loại,
+ Lò xo, mặt đồng hồ, đĩa, cầu và các bộ phận khác của đồng hồ,
+ Vỏ bọc đồng hồ bằng mọi chất liệu.
Loại trừ:
- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (bằng vải, da, nhựa) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm);
- Sản xuất đồng hồ thông minh được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất dây đồng hồ bằng kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan).
266 - 2660 - 26600: Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp
Nhóm này gồm:
Sản xuất máy móc cơ điện học, điện liệu pháp như thiết bị cộng hưởng từ tính, thiết bị siêu âm y tế, thiết bị trợ thính, máy ghi điện tim, thiết bị nội soi cơ điện học, sản xuất máy bức xạ và ống ứng dụng, như chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, đánh giá công nghiệp, nghiên cứu và khoa học. Bức xạ có thể dưới dạng tia bêta, tia gama, tia X và các bức xạ ion khác.
Cụ thể:
- Sản xuất máy và ống bức xạ (ví dụ công nghiệp, chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, nghiên cứu, khoa học);
- Sản xuất thiết bị tia X;
- Sản xuất máy quét CT;
- Sản xuất máy quét PET;
- Sản xuất thiết bị MRI;
- Sản xuất thiết bị laser y tế;
- Sản xuất thiết bị nội soi y tế;
- Sản xuất máy tạo nhịp tim;
- Sản xuất máy trợ thính;
- Sản xuất máy hô hấp nhân tạo hoặc máy trị liệu hô hấp;
- Sản xuất máy thở chạy điện;
- Sản xuất máy điện rung mát xa y tế;
- Sản xuất thiết bị bức xạ kiểm tra, diệt khuẩn thức ăn và sữa.
Loại trừ: Sản xuất giường thuộc da, được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
267 - 2670 - 26700: Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học
Nhóm này gồm:
Sản xuất dụng cụ và thấu kính quang học, như ống nhòm, kính hiển vi (trừ electron, proton), kính thiên văn, kính lăng trụ, thấu kính; thấu kính phủ ngoài hoặc đánh bóng (trừ kính mắt); thấu kính khung (trừ kính mắt) và sản xuất thiết bị chụp ảnh như camera và máy đo ánh sáng.
Cụ thể:
- Sản xuất gương quang học;
- Sản xuất thiết bị súng ngắn quang học;
- Sản xuất thiết bị định vị quang học;
- Sản xuất dụng cụ phóng đại quang học;
- Sản xuất dụng cụ quang học chính xác;
- Sản xuất máy so mẫu quang học;
- Sản xuất camera (quang học, kỹ thuật số);
- Sản xuất máy chiếu hình ảnh động và slide;
- Sản xuất máy chiếu sử dụng đèn;
- Sản xuất dụng cụ đo lường quang học và kiểm tra (thiết bị điều khiển cháy, máy đo ánh sáng nhiếp ảnh, tìm tâm ngắm);
- Sản xuất thấu kính, siêu âm quang học, ống nhòm, kính thiên văn;
- Sản xuất thiết bị laser;
- Sản xuất vật kính cho máy ảnh, máy chiếu, phóng to hoặc thu nhỏ ảnh;
- Sản xuất băng video và băng âm thanh từ tính không ghi âm;
- Sản xuất đĩa quang không ghi.
Loại trừ:
- Sản xuất máy chiếu dùng cho máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính);
- Sản xuất tivi thương mại và video camera được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất video camera dùng cho gia đình được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất các thiết bị hoàn thiện sử dụng các cấu kiện laser được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất máy photocopy được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính);
- Sản xuất hàng hóa thiết bị chữa mắt được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
268 - 2680 - 26800: Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị truyền thông thu âm quang học và từ tính, như băng video và casset từ tính trắng, đĩa trắng, đĩa quang học trắng và thiết bị truyền thông tốc độ cao...
Loại trừ: Tái sản xuất thiết bị thu thanh (truyền thông kỹ thuật số, âm thanh, video...) được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại).
27: SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN
Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm sản xuất, phân phối và sử dụng năng lượng điện. Ngành này cũng gồm sản xuất đèn điện, thiết bị phát tín hiệu và các thiết bị điện gia đình.
Loại trừ: Sản xuất sản phẩm điện tử được phân vào ngành 26 (Sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và sản phẩm quang học).
271 - 2710: Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
Nhóm này gồm: Sản xuất các máy biến thế điện, phân phối và các máy biến thế chuyên dùng; máy phát điện, tập trung; bộ chuyển mạch và tổng đài; rơle và điều khiển công nghiệp. Thiết bị điện trong nhóm này phân theo mức độ điện trở.
Loại trừ:
- Sản xuất máy chuyển và biến đổi loại điện được phân vào nhóm 26190 (Sản xuất linh kiện điện tử khác);
- Sản xuất dụng cụ điều khiển môi trường và thiết bị kiểm soát các quy trình công nghiệp, được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất bộ chuyển mạch điện, như nút bấm, khóa chuyên được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
- Sản xuất thiết bị hàn điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất máy đổi điện, chuyển dòng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất bộ phát điện tua bin được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất máy khởi động và máy phát điện cho cơ khí cháy nội sinh được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác).
27101: Sản xuất mô tơ, máy phát
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy biến đổi phân phối điện;
- Sản xuất máy chuyển đổi hàn bằng một cung lửa điện;
- Sản xuất đèn balat huỳnh quang (như máy biến thế);
- Sản xuất máy phát điện (trừ máy khởi động đốt cháy nội sinh);
- Sản xuất máy phát điện (trừ máy dao điện nạp pin cho máy đốt cháy nội sinh);
- Sản xuất bộ phát điện (trừ các bộ phát điện tua bin).
27102: Sản xuất biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy chuyển đổi phụ, phân phối năng lượng điện;
- Sản xuất máy điều chỉnh truyền và phân phối điện;
- Sản xuất bảng kiểm soát phân phối điện;
- Sản xuất máy tách mạch điện, năng lượng;
- Sản xuất bảng điều khiển, phân phối năng lượng điện;
- Sản xuất ống dẫn cho máy tổng đài điện cơ;
- Sản xuất cầu chì, điện;
- Sản xuất thiết bị chuyển năng lượng;
- Sản xuất bộ chuyển, năng lượng điện (trừ nút bấm, khóa, sôlênôit (cuộn dây kim loại trở nên có từ tính khi có dòng điện đi qua cuộn dây đó), lẫy khóa);
- Sản xuất bộ phát điện chuyển căn bản;
- Cuộn lại lõi trong các nhà máy.
272 - 2720 - 27200: Sản xuất pin và ắc quy
Nhóm này gồm: Sản xuất pin sạc lại được và pin không sạc lại được.
Cụ thể:
- Sản xuất pin và ắc quy: Pin có dioxit mangan, dioxit thủy ngân, oxit bạc...
- Sản xuất ắc quy điện, bao gồm các phần như: Tấm ngăn, bình ắc quy, vỏ bọc;
- Sản xuất ắc quy axit chì;
- Sản xuất ắc quy nitrat camium;
- Sản xuất ắc quy NiMH;
- Sản xuất ắc quy Lithium;
- Sản xuất ắc quy khô;
- Sản xuất ắc quy nước;
- Sản xuất hệ thống lưu trữ năng lượng pin;
- Sản xuất pin cho xe đạp điện và pin cho xe ô tô điện.
Loại trừ:
- Sản xuất trạm sạc ô tô điện được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
- Lắp đặt hệ thống lưu trữ điện cho các tòa nhà và cơ sở hạ tầng điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
273: Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị dây dẫn mang điện và thiết bị dây dẫn không mang điện cho mạch điện dẫn bằng mọi chất liệu.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất dây cách điện và sợi cáp quang học.
2731 - 27310: Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học
Nhóm này gồm: Sản xuất sợi cáp quang truyền số liệu hoặc truyền hình ảnh động.
Loại trừ:
- Sản xuất sợi thủy tinh được phân vào nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh);
- Sản xuất đầu nối sợi quang, bó sợi quang và dây cáp quang được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
- Lắp đặt cáp quang và các loại cáp khác được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
2732 - 27320: Sản xuất dây, cáp điện và điện từ khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dây và cáp sợi tách biệt từ sắt, đồng, nhôm;
- Sản xuất cáp máy tính, cáp máy in, cáp USB không kèm đầu nối.
Loại trừ:
- Sản xuất (kéo) dây thép và dây kim loại không cách điện được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 24202 (Sản xuất kim loại màu);
- Sản xuất bộ dây điện có dây cách điện và đầu nối được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất bộ dây cáp, vỏ bọc dây điện và các bộ dây cáp tương tự hoặc các linh kiện dùng trong các ứng dụng tự động được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác).
2733 - 27330: Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các thiết bị dây dẫn mang điện và không mang điện bằng bất cứ vật liệu nào.
Cụ thể:
- Sản xuất thanh ray xe buýt, dây dẫn điện (trừ loại mạch chuyển);
- Sản xuất GFCI (ngắt mạch rò ngầm);
- Sản xuất kẹp đèn;
- Sản xuất cột và cuộn chống sét;
- Sản xuất bộ phận ngắt mạch cho dây dẫn điện (các công tắc ứng suất, nút bấm, lẫy khóa);
- Sản xuất phích cắm, đầu nối hoặc ổ cắm điện;
- Sản xuất hộp đựng dây điện (ví dụ mối nối, công tắc);
- Sản xuất cáp, máy móc, điện;
- Sản xuất thiết bị nối và dẫn;
- Sản xuất cực chuyển giao và mạch nối phần cứng;
- Sản xuất thiết bị dây dẫn không mang điện bằng nhựa bao gồm cáp điện nhựa, hộp đựng mối nối hai mạch điện bằng nhựa, bàn rà, máy nối cực bằng nhựa và các thiết bị tương tự.
Loại trừ: Sản xuất cách điện bằng gốm được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác).
274 - 2740 - 27400: Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
Nhóm này gồm:
Sản xuất đèn tròn hoặc đèn ống, các bộ phận hoặc linh kiện (trừ những chỗ thủy tinh rỗng của đèn ống); các vật điện chiếu sáng (trừ xe điện); thiết bị chiếu sáng không dùng điện; chụp đèn (trừ loại bằng thủy tinh và nhựa); linh kiện các vật chiếu sáng (trừ dây dẫn mang điện). Sản xuất thiết bị chiếu sáng không dùng điện cũng thuộc nhóm này.
Cụ thể:
- Sản xuất vật phóng điện, đèn nóng sáng, đèn huỳnh quang, đèn tia cực tím, đèn dùng hồng ngoại, đèn LED... đèn, thiết bị phụ và bóng đèn;
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng treo cố định trên trần nhà hoặc trên tường;
- Sản xuất đèn treo nhiều ngọn;
- Sản xuất đèn bàn hoặc đèn đứng (đồ chiếu sáng cố định);
- Sản xuất đèn trang trí;
- Sản xuất lò sưởi điện;
- Sản xuất đèn flash;
- Sản xuất đèn điện diệt côn trùng;
- Sản xuất đèn lồng (cacbua, điện, gas, dầu lửa);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho các phương tiện giao thông (trừ xe cộ);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cố định trên đường phố (trừ đèn giao thông);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe cộ (ví dụ cho xe máy, máy bay, tàu thủy);
- Đèn năng lượng mặt trời.
Loại trừ:
- Sản xuất đồ thủy tinh và bộ phận bằng thủy tinh dùng cho đồ chiếu sáng được phân vào nhóm 2310 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh);
- Sản xuất đi-ốt phát quang được phân vào nhóm 26190 (Sản xuất linh kiện điện tử khác);
- Sản xuất thiết bị dây dẫn mang điện hoặc không mang điện dùng cho đồ chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
- Sản xuất quạt trần hoặc quạt phòng tắm có gắn thiết bị chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất thiết bị dấu hiệu bằng điện như đèn giao thông và thiết bị dấu hiệu cho người đi trên đường được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất biển báo điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác).
275 - 2750 - 27500: Sản xuất đồ điện dân dụng
Nhóm này gồm:
Sản xuất các thiết bị điện nhỏ và đồ gia dụng bằng điện, máy hút bụi dùng trong gia đình, quạt gia dụng, máy giặt gia dụng, máy lau sàn điện gia dụng, thiết bị là, thiết bị nấu ăn gia dụng, tủ lạnh gia dụng, tủ ướp lạnh, các thiết bị gia dụng chính bằng điện hoặc không bằng điện, như máy rửa bát, bình đun nước, máy nghiền rác. Nhóm này bao gồm các thiết bị có điện, gas hoặc các nguồn năng lượng khác.
Cụ thể:
- Sản xuất các thiết bị điện gia dụng như: tủ lạnh, tủ ướp lạnh, máy rửa bát, máy giặt và sấy khô, máy hút bụi, máy lau sàn, máy nghiền rác, máy xay, nghiền, ép hoa quả, mở hộp, máy cạo râu điện, đánh răng điện và các thiết bị dùng cho cá nhân bằng điện khác, máy mài dao, quạt thông gió.
- Sản xuất các thiết bị gia dụng nhiệt điện như: máy đun nước bằng điện, chăn điện, máy sấy, lược, bàn chải, cuộn tóc bằng điện, bàn là điện, máy sưởi và quạt gia dụng, lò điện, lò vi sóng, bếp điện, lò nướng bánh, máy pha cà phê, chảo rán, quay, nướng, hấp, điện trở,....
- Sản xuất thiết bị nấu và làm nóng gia dụng không dùng điện như: Máy sưởi không dùng điện, vỉ nướng, lò, ấm đun nước, thiết bị nấu ăn, sấy bát.
Loại trừ:
- Sản xuất tủ lạnh và máy ướp lạnh dùng cho thương mại và công nghiệp, điều hòa nhiệt độ phòng, quạt treo, lò sưởi vĩnh cửu, quạt thông hơi, hút gió, đồ đun nấu, máy giặt thương mại, giặt khô, máy hút bụi thương mại công nghiệp và trong công sở được phân vào ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất máy khâu gia dụng được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
- Lắp đặt hệ thống máy hút bụi trung tâm được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
279 - 2790 - 27900: Sản xuất thiết bị điện khác
Nhóm này gồm:
Sản xuất các thiết bị điện hỗn hợp khác không phải là máy phát, mô tơ hay máy truyền tải điện năng, pin, ắc quy, dây dẫn, thiết bị có dây dẫn, thiết bị chiếu sáng và thiết bị điện gia dụng.
Cụ thể:
- Sản xuất sạc ắc quy ở trạng thái rắn;
- Sản xuất thiết bị đóng mở cửa bằng điện;
- Sản xuất chuông điện;
- Sản xuất dây nối dài được làm từ dây cách điện;
- Sản xuất máy làm sạch bằng sóng siêu âm (trừ phòng thí nghiệm và nha khoa);
- Sản xuất pin nhiên liệu, thiết bị cung cấp năng lượng điều chỉnh và không điều chỉnh;
- Sản xuất máy cung cấp năng lượng liên tục (UPS);
- Sản xuất thiết bị chống sét;
- Sản xuất dây điện dân dụng, dây nối dài và các bộ dây điện khác với dây cách điện và đầu nối;
- Sản xuất điện cực các-bon và graphit, kết nối, các sản phẩm các-bon và graphit điện khác;
- Sản xuất máy gia tốc hạt;
- Sản xuất tụ điện, điện trở và các thiết bị tương tự;
- Sản xuất súng cầm tay hàn sắt;
- Sản xuất nam châm điện;
- Sản xuất còi báo động;
- Sản xuất bảng ghi tỉ số điện tử:
- Sản xuất biển báo điện:
- Sản xuất các thiết bị tín hiệu như đèn giao thông và thiết bị tín hiệu cho người đi bộ;
- Sản xuất vật cách điện (trừ bằng thủy tinh và sứ), dây cáp kim loại cơ bản:
- Sản xuất các thiết bị và cấu kiện điện dùng trong các động cơ đốt trong;
- Sản xuất các thiết bị hàn điện, bao gồm máy hàn thép cầm tay;
- Sản xuất bộ biến tần cho hệ thống quang điện;
- Sản xuất máy mạ điện;
- Sản xuất bộ sạc trên xe cho xe có động cơ;
- Sản xuất cụm cáp có đầu nối;
- Sản xuất trạm sạc ô tô.
Loại trừ:
- Sản xuất vật cách điện bằng thủy tinh được phân vào nhóm 2310 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh);
- Sản xuất vật cách điện bằng sứ được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác);
- Sản xuất sợi và các sản phẩm các-bon hoặc graphit được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất máy chỉnh lưu loại linh kiện điện, mạch điện chỉnh điện áp, mạch điện đổi năng lượng, tụ điện, điện trở và các thiết bị khác được phân vào nhóm 26190 (Sản xuất linh kiện điện tử khác);
- Sản xuất máy biến thế, mô tơ, máy phát điện, thiết bị đóng cắt, rơle, điều khiển công nghiệp được phân vào ngành 27 (Sản xuất thiết bị điện);
- Sản xuất ắc quy được phân vào nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy);
- Sản xuất dây truyền thông và truyền tải năng lượng, thiết bị dây dẫn mang điện và không mang điện được phân vào nhóm 273 (Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất thiết bị gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất miếng đệm các bon và graphit được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất thiết bị điện dùng cho mô tơ như máy phát điện, máy biến thế, ổ cắm, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào bằng điện, máy điều chỉnh điện thế,... được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất mô-đun biên tần và pin nhiên liệu cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ).
28: SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU
Ngành này gồm: Sản xuất máy móc và thiết bị hoạt động độc lập với nguyên liệu về mặt cơ khí hoặc nhiệt hoặc thực hiện các tác động lên nguyên liệu (như cân và đóng gói), bao gồm các linh kiện cơ khí mà sản sinh và ứng dụng lực và bất kỳ linh kiện ban đầu nào được sản xuất, các thiết bị cố định, di động hoặc cầm tay, không kể chúng được thiết kế cho công nghiệp, xây dựng, kỹ thuật dân dụng, nông nghiệp hoặc gia dụng. Sản xuất các thiết bị đặc biệt cho vận tải hành khách và hàng hóa trong phạm vi liên quan cũng thuộc ngành này.
Ngành này cũng gồm:
- Sản xuất các máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu trong hệ thống ngành cho dù có được dùng trong các quá trình sản xuất hay không, như thiết bị gây cười trong các hội chợ, thiết bị dành cho trò chơi bowling...
- Sản xuất các sản phẩm kim loại sử dụng chung (Ngành 25), thiết bị liên quan đến điều khiển, thiết bị máy tính, thiết bị đo lường và kiểm tra, phân phối điện và máy móc điều khiển (Ngành 26 và 27) và xe có động cơ dùng cho mục đích chung (Ngành 29).
281: Sản xuất máy thông dụng
Nhóm này gồm: Sản xuất máy dùng cho mục đích chung, tức là máy được sử dụng trong nhiều ngành của VSIC. Nó có thể bao gồm sản xuất các cấu kiện sử dụng trong sản xuất nhiều máy khác hoặc sản xuất các máy móc hỗ trợ cho hoạt động của các ngành khác.
2811 - 28110: Sản xuất động cơ; tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy pít tông đốt trong và các bộ phận tương tự, trừ mô tô, máy bay và máy đẩy như:
+ Động cơ thủy lực,
+ Động cơ đường sắt.
- Sản xuất các bộ phận chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho động cơ đốt trong như: pít tông, vòng pít tông, bộ chế hòa khí và chế hòa khí dùng cho các loại động cơ đốt trong, động cơ diesel,... (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy);
- Sản xuất van đóng mở của động cơ đốt trong;
- Sản xuất tua bin và các bộ phận của:
+ Tua bin hơi nước và tua bin hơi khác.
+ Tua bin hyđro, bánh xe nước, máy điều chỉnh.
+ Tua bin gió,
+ Tua bin gas, trừ động cơ phản lực và động cơ chân vịt cho động cơ đầy của máy bay,
- Sản xuất bộ tua bin nồi hơi;
- Sản xuất bộ máy phát tua bin, bao gồm một tua bin gắn liền với một máy phát điện;
- Sản xuất động cơ ứng dụng trong công nghiệp;
- Đại tu động cơ tàu thuyền trong nhà máy.
Loại trừ:
- Sản xuất bộ máy phát điện (trừ bộ phát điện tua bin) được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
- Sản xuất bộ máy phát chuyển động chính (trừ bộ phát điện tua bin) được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
- Sản xuất các bộ phận của động cơ đốt trong của phương tiện được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất thiết bị điện và linh kiện động cơ đốt trong được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất piston, vòng piston, bộ chế hòa khí và các thiết bị tương tự cho động cơ đốt trong, động cơ diesel cho xe cơ giới được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất động cơ dây tuần hoàn của máy bay được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Sản xuất động cơ dây xe máy được phân vào nhóm 30910 (Sản xuất mô tô, xe máy);
- Sản xuất động cơ máy bay, động cơ phản lực và động cơ chân vịt được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan).
2812 - 28120: Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất động cơ thủy lực, động cơ khí nén, xi lanh thủy lực và van thủy lực.
- Sản xuất thiết bị chuẩn bị không khí cho việc sử dụng hệ thống khí nén;
- Sản xuất hệ thống năng lượng chất lỏng (thủy lực);
- Sản xuất thiết bị truyền động thủy lực;
- Sản xuất thiết bị truyền động tuyến tính điện;
- Sản xuất xy lanh lò xo khí.
Loại trừ:
- Sản xuất ống thủy lực, ống dẫn hơi khí nén bằng cao su được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; dép và tái chế lốp cao su);
- Sản xuất ống thủy lực, ống dẫn hơi khí nén bằng nhựa được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất máy nén được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
- Sản xuất máy bơm, trừ máy bơm thủy lực được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
- Sản xuất van cho các ứng dụng không phải thủy lực được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
- Sản xuất thiết bị truyền động cơ khí được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động).
2813 - 28130: Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy bơm không khí hoặc chân không, máy nén khí và khí gas khác;
- Sản xuất máy bơm cho chất lỏng, có hoặc không có thiết bị đo;
- Sản xuất máy bơm thiết kế cho máy với động cơ đốt trong: bơm dầu, nước hoặc nhiên liệu cho động cơ mô tơ...
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất vòi và van công nghiệp, bao gồm van điều chỉnh và vòi nạp;
- Sản xuất vòi và van vệ sinh;
- Sản xuất vòi và van sưởi;
- Sản xuất máy bơm tay.
Loại trừ:
- Sản xuất van cao su lưu hóa, thủy tinh hoặc thiết bị gốm được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2310 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh) hoặc 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác);
- Sản xuất thiết bị truyền động thủy lực được phân vào nhóm 28120 (Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu);
- Sản xuất van nạp và van xả cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).
2814 - 28140: Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bi rời, ô bi, vòng bi tròn và các chi tiết khác;
- Sản xuất thiết bị truyền tải năng lượng cơ khí như:
+ Trục truyền động, bao gồm: trục cam, trục khuỷu và tay biên,
+ Thân ô và gối đỡ trục dùng ổ trượt.
- Sản xuất bánh răng, hệ thống bánh răng và hộp số, các hộp thay đổi tốc độ khác;
- Sản xuất ly hợp và khớp nối trục;
- Sản xuất bánh đà và ròng rọc;
- Sản xuất dây xích có khớp nối;
- Sản xuất dây xích chuyển động bằng năng lượng.
Loại trừ:
- Sản xuất các dây xích khác được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất thiết bị truyền động thủy lực được phân vào nhóm 28120 (Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu);
- Sản xuất thiết bị truyền động thủy tĩnh được phân vào nhóm 28120 (Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu);
- Sản xuất khớp ly hợp cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất bánh răng, hộp số và các bộ phận của xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất dây chuyền phụ trợ cho thiết bị chuyển động năng lượng như các bộ phận của động cơ hoặc máy bay được phân vào ngành 29 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác) và ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác).
2815 - 28150: Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung
Nhóm này gồm:
- Sản xuất lò hấp, lò luyện điện, công nghiệp và thí nghiệm, bao gồm lò đốt, lò thiêu;
- Sản xuất lò nấu;
- Sản xuất nồi hơi trung tâm, máy nước nóng năng lượng mặt trời và các thiết bị tương tự;
- Sản xuất thiết bị làm mát và thông gió gia dụng.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất thiết bị lò đốt cơ khí, lò sưởi, máy phóng điện...
Loại trừ
- Sản xuất lò nướng điện gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất quạt bàn, quạt sàn, quạt treo tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt thông gió được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất máy sấy cho sản phẩm nông nghiệp được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất lò nướng bánh mỳ, bánh quy được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và bìa cứng được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản xuất thiết bị y tế, mô hoặc khử trùng và thí nghiệm được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
- Lò thí nghiệm (nha khoa) được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
2816 - 28160: Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy móc nâng, bốc dỡ, vận chuyển hoạt động bằng tay hoặc bằng năng lượng như:
+ Puli ròng rọc, cần trục, tời,
+ Cần trục, cần trục to, khung nâng di động...
+ Xe đẩy, có hoặc không có máy nâng hoặc thiết bị cầm tay, có hoặc không có bộ phận tự hành, loại được sử dụng trong các nhà máy,
+ Tay máy và người máy công nghiệp được thiết kế đặc biệt cho việc nâng, bốc dỡ;
+ Xe nâng không người lái, robot bốc, dỡ hàng hóa, xếp hàng lên pallet.
- Sản xuất băng tải...
- Sản xuất máy nâng, cầu thang tự động và chuyển bằng cầu thang bộ;
- Sản xuất các bộ phận đặc biệt cho các thiết bị nâng và vận chuyển. Nhóm này cũng gồm: Thiết bị nâng hạ hàng hóa tự động trong kho bãi. Loại trừ:
- Sản xuất máy nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp):
- Sản xuất thang máy hoạt động liên tục và băng tải cho hàng hóa và vật liệu sử dụng ở tầng ngầm được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất xẻng máy, máy đào được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất người máy công nghiệp cho nhiều mục đích được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản xuất cần trục nổi, cần trục tàu hỏa, xe cẩu... được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện, toa xe và phương tiện, thiết bị chuyên dùng trên đường ray);
- Lắp đặt máy nâng và thang máy được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
2817 - 28170: Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy tính cơ;
- Sản xuất máy thu ngân;
- Sản xuất máy linh;
- Sản xuất dụng cụ cân bưu phí, máy phục vụ bưu điện (dán phong bì, máy dán và in địa chỉ; mở, phân loại);
- Sản xuất máy dán nhãn;
- Sản xuất máy chừ;
- Sản xuất máy tốc ký;
- Sản xuất thiết bị đóng sách (như đóng nhựa hoặc đóng băng);
- Sản xuất máy viết séc;
- Sản xuất máy phân loại, đếm xu và đóng gói xu;
- Sản xuất gọt bút chì;
- Sản xuất dập ghim và nhổ ghim dập;
- Sản xuất máy bỏ phiếu bầu cử;
- Sản xuất dụng cụ cắt băng keo;
- Sản xuất dụng cụ bấm lỗ giấy;
- Sản xuất hộp mực máy in;
- Sản xuất máy đếm tiền;
- Sản xuất máy photocopy;
- Sản xuất đầu máy quay đĩa;
- Sản xuất bảng đen, bảng trắng và bảng ghi;
- Sản xuất máy ghi âm.
Loại trừ: Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính).
2818 - 28180: Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén
Nhóm này gồm:
Sản xuất dụng cụ cầm tay có mô tơ điện hoặc không dùng điện hoặc chạy bằng thủy lực, khí nén như:
- Máy cưa tròn hoặc cưa thẳng;
- Máy cưa xích;
- Máy khoan hoặc khoan búa;
- Máy đánh bóng dùng điện cầm tay;
- Máy đóng đinh bằng khí nén;
- Tầng đệm;
- Thiết bị định tuyến;
- Máy bào ngang;
- Máy mài;
- Máy dập;
- Súng tán đinh bằng khí nén;
- Máy bào đứng;
- Máy cắt xén;
- Máy vặn;
- Máy đóng đinh dùng điện.
2819 - 28190: Sản xuất máy thông dụng khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tủ lạnh hoặc thiết bị làm lạnh công nghiệp, bao gồm dây chuyền và linh kiện chủ yếu;
- Sản xuất máy điều hòa nhiệt độ, dùng cho cả mô tô;
- Sản xuất quạt không dùng cho gia đình;
- Sản xuất cân (trừ các loại cân sử dụng trong phòng thí nghiệm): cân dùng trong gia đình, cửa hàng, cân sàn, cân băng tải liên tục, cầu cân, cân hành lý và các loại cân khác...
- Sản xuất máy lọc và máy tinh chế, máy móc cho hóa lỏng;
- Sản xuất thiết bị cho việc phun, làm phân tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun, bình cứu hỏa, máy phun luồng cát, máy làm sạch hơi...;
- Sản xuất máy đóng gói như: Làm đầy, đóng, dán, đóng bao và máy dán nhãn...
- Sản xuất máy làm sạch hoặc sấy khô chai cho sản xuất đồ uống;
- Sản xuất thiết bị chưng cất và tinh cất cho tinh chế dầu, hóa chất công nghiệp, công nghiệp đồ uống...;
- Sản xuất máy chuyển nhiệt;
- Sản xuất máy hóa lỏng khí và gas;
- Sản xuất máy cung cấp gas;
- Sản xuất máy cán láng hoặc máy cuộn và trục lăn (trừ cho kim loại và thủy tinh);
- Sản xuất máy ly tâm (trừ máy tách kem và sấy khô quần áo);
- Sản xuất miếng đệm và miếng hàn tương tự được làm từ kim loại hỗn hợp hoặc lớp kim loại đó;
- Sản xuất máy bán hàng tự động;
- Sản xuất các bộ phận cho máy thông dụng;
- Sản xuất quạt thông gió gác mái (quạt hút mái);
- Sản xuất dụng cụ đo, máy cầm tay tương tự, dụng cụ cơ khí chính xác (trừ quang học);
- Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện.
Loại trừ:
- Sản xuất cân dùng trong phòng thí nghiệm được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất tủ lạnh hoặc tủ đá gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất quạt gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất thiết bị hàn điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất máy phun nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);
- Sản xuất máy cuộn thủy tinh hoặc kim loại và các thiết bị của chúng được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy móc, thiết bị cho ngành luyện kim), 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản xuất máy làm khô trong nông nghiệp, máy tinh luyện thực phẩm được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy tách kem được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy làm khô quần áo thương mại được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
- Sản xuất máy in dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da).
282: Sản xuất máy chuyên dụng
Nhóm này gồm: Sản xuất các máy móc chuyên dụng, tức là máy chuyên dùng trong các ngành lớn hoặc một nhóm nhỏ trong các ngành của hệ thống ngành kinh tế. Mặc dù hầu hết các máy này được sử dụng trong các quá trình sản xuất khác như chế biến thực phẩm hay sản xuất hàng dệt, nhóm này cũng bao gồm sản xuất máy chuyên biệt cho các ngành khác (không phải là ngành chế biến, chế tạo), như sản xuất thiết bị hộp số hạ cánh cho máy bay, hay sản xuất thiết bị gây cười ở các công viên.
2821 - 28210: Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy kéo dùng cho nông nghiệp và lâm nghiệp;
- Sản xuất máy trục đơn (điều khiển bộ);
- Sản xuất máy gặt, máy xén cỏ;
- Sản xuất xe moóc nông nghiệp tự bốc dỡ hoặc bán moóc:
- Sản xuất máy nông nghiệp dùng để phục vụ gieo trồng như máy cày, máy rắc phân, hạt, bừa...:
- Sản xuất máy gặt hoặc máy đập như: Máy gặt, máy đập, máy sàng...;
- Sản xuất máy vắt sữa;
- Sản xuất máy phun cho nông nghiệp;
- Sản xuất máy đa năng trong nông nghiệp như: Máy giữ gia cầm, máy giữ ong, thiết bị cho chuẩn bị cỏ khô... Sản xuất máy cho việc làm sạch, phân loại trứng, hoa quả...;
- Sản xuất máy móc cho nông nghiệp thẳng đứng.
Loại trừ:
- Sản xuất dụng cụ cầm tay nông nghiệp không vận hành bằng điện được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất xe tải cho trang trại được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
- Sản xuất dụng cụ cầm tay vận hành bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);
- Sản xuất thiết bị di chuyển đất được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất máy tách kem được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy làm sạch, phân loại hạt, thóc hoặc phơi rau đậu được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất xe tải đường bộ cho xe bán moóc cho các mục đích khác ngoài nông nghiệp được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất xe moóc đường bộ hoặc sơmi moóc được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc).
2822 - 28220: Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thiết bị, máy móc chế biến kim loại và vật liệu khác (gỗ, xương, đá, cao su cứng, nhựa cứng, thủy tinh lạnh...), bao gồm các máy sử dụng một con lắc lazer, sóng siêu âm, thể plasma, xung điện nam châm...;
- Sản xuất máy quay, cán, khoan, định dạng, nghiền...;
- Sản xuất dụng cụ dán tem hoặc máy nén;
- Sản xuất máy dùi, máy ép bằng sức nước, máy ngân nước, búa, máy lâm nghiệp...
- Sản xuất ống cuộn chì hoặc máy móc cho làm dây;
- Sản xuất máy cho việc đóng, dập, dán hoặc cho những lắp ráp khác của gỗ, tre, xương, cao su cứng hoặc nhựa...
- Sản xuất búa đập quay, cưa xích, mạt giũa, máy tán đinh, máy cắt kim loại...;
- Máy đóng tấm ván ghép từng mảnh con và tương tự;
- Sản xuất máy mạ điện.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bộ phận và linh kiện cho công cụ máy móc được đề cập đến ở trên như: Làm vòng kẹp, đầu chì và các phụ tùng đặc biệt khác cho dụng cụ máy.
Loại trừ:
- Sản xuất dụng cụ hoán đổi cho dụng cụ cầm tay hoặc dụng cụ máy móc (khoan, máy dùi, cắt, xay, dụng cụ quay, lưỡi cưa, dao cắt...) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất máy cầm tay hàn sắt điện hoặc súng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất dụng cụ cầm tay vận hành bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);
- Sản xuất máy sử dụng trong cán kim loại được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy móc, thiết bị cho ngành luyện kim);
- Sản xuất máy khai thác quặng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng).
2823 - 28230: Sản xuất máy móc, thiết bị cho ngành luyện kim
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy và thiết bị vận chuyển kim loại nóng;
- Lò chuyển, đúc thỏi;
- Sản xuất máy nghiền cuộn kim loại.
Loại trừ:
- Sản xuất máy kéo (kim loại) được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);
- Sản xuất hộp khuôn và khuôn (trừ khuôn đúc thỏi) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất máy cho đúc tạo hình được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
2824 - 28240: Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thang máy và băng tải cho hàng hóa và vật liệu sử dụng dưới lòng đất;
- Sản xuất máy khoan, cắt, thụt, đào, máy khai thác khoáng sản hoặc quặng, máy cắt than hoặc đá, máy đào hầm;
- Sản xuất máy xử lý khoáng chất bằng việc soi, phân loại, rửa, nghiền...;
- Sản xuất máy trộn bê tông và vữa;
- Sản xuất máy địa chất như: máy ủi đất, ủi đất góc, san đất, cào, xúc,...
- Sản xuất máy đóng, máy ép cọc, máy trải vữa, trải nhựa đường, máy rải bê tông...;
- Sản xuất máy trộn khoáng chất với nhựa đường;
- Sản xuất máy kéo đặt đường ray và máy kéo được sử dụng trong xây dựng hoặc khai thác;
- Sản xuất lưỡi máy ủi hoặc lưỡi máy ủi đất góc;
- Sản xuất xe đẩy.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị nâng và thiết bị điều khiển được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
- Sản xuất máy kéo khác được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp), 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất dụng cụ máy cho làm đá, bao gồm máy cho chẻ đá hoặc làm sạch đá được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);
- Sản xuất xe tải trộn bê tông được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác).
2825 - 28250: Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy sấy khô trong nông nghiệp;
- Sản xuất máy cho công nghiệp sản xuất bơ sữa như:
+ Máy tách kem,
+ Máy chế biến sữa (làm tinh khiết),
+ Máy biến đổi sữa (trộn bơ, làm bơ và đóng khuôn),
+ Máy làm phomat (làm thuần khiết, đúc khuôn, đóng)...,
- Sản xuất máy dùng trong công nghiệp nghiền hạt như:
- Máy làm sạch, phân loại hạt, hoặc rau đậu khô (máy quạt, dần, tách,...),
+ Máy sản xuất bột và bột xay thô... (xay hạt, rây, làm sạch cám, tách vỏ).
- Sản xuất máy nghiền... được sử dụng để làm rượu, nước hoa quả...;
- Sản xuất máy cho công nghiệp làm bánh hoặc làm mì ống hoặc các sản phẩm tương tự;
- Lò bánh, trộn bột nhão, máy chia bột, máy thái, máy làm bánh...;
- Sản xuất máy móc và thiết bị cho chế biến thức ăn khác nhau như:
+ Máy làm bánh, kẹo, coca hoặc sôcôla; máy dùng để sản xuất đường, bia, chế biến thịt và gia cầm, máy dùng để chuẩn bị rau, lạc hoặc quả; chuẩn bị cá, cua hoặc thủy sản khác,
+ Máy cho việc lọc và tinh chế,
+ Máy khác cho công nghiệp sơ chế và sản xuất thức ăn và đồ uống.
- Sản xuất máy cho việc sơ chế hoặc chiết xuất mỡ động vật hoặc dầu thực vật;
- Sản xuất máy cho sơ chế thuốc lá và làm xì gà hoặc thuốc lá, thuốc ống hoặc thuốc nhai;
- Sản xuất máy, thiết bị và dụng cụ để nấu hoặc làm nóng thức ăn trong khách sạn, nhà hàng.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị tiệt trùng thức ăn và sữa được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất máy đóng gói, bọc và cân được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất máy làm sạch, phân loại hoặc nghiền trứng, quả hoặc các nông sản khác (trừ hạt, thóc, rau đậu khô) được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp).
2826 - 28260: Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy dệt như:
+ Máy cho sơ chế, sản xuất, vẽ, dệt hoặc cắt vải nhân tạo, nguyên liệu hoặc sợi.
+ Sản xuất máy cho việc sơ chế sợi dệt: Quay tơ, quấn chỉ và các máy có liên quan...,
+ Máy dệt, bao gồm cả dệt tay,
+ Máy đan len.
+ Máy cho làm lưới, vải tuyn, ren, dải viền...
- Sản xuất máy phụ trợ hoặc thiết bị của máy dệt như: Máy dệt vải hoa, máy ngừng tự động, máy thay đổi con suốt, trục quay và bánh đà trục quay...;
- Sản xuất máy dệt in:
- Sản xuất máy để chế biến sợi như: Tẩy trắng, nhuộm, hồ, hoàn thiện, ngâm sợi dệt; máy cuộn tơ, thảo, gập, cắt hoặc trang trí sợi dệt:
- Sản xuất máy giặt, là như: Bàn là...., máy giặt và máy sấy, máy giặt khô;
- Sản xuất máy khâu, đầu máy khâu và kim máy khâu (cho gia dụng hoặc không cho gia dụng);
- Sản xuất máy sản xuất hoặc hoàn thiện vải ni hoặc không pha len;
- Sản xuất máy thuộc da như: Máy sơ chế, thuộc hoặc làm da, máy làm giày hoặc sửa giày hoặc các chi tiết khác của da, da thuộc hoặc da lông thú.
Loại trừ:
- Sản xuất giấy hoặc giấy bìa sử dụng cho máy dệt vải hoa được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu):
- Sản xuất máy giặt và máy sấy gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất bàn là loại cán láng được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất máy sử dụng đóng sách được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
2829: Sản xuất máy chuyên dụng khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các máy sử dụng đặc biệt chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị gia dụng được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất máy phô tô được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính));
- Sản xuất máy móc và thiết bị làm cao su cứng, nhựa cứng và thủy tinh lạnh được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);
- Sản xuất khuôn thỏi được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy móc, thiết bị cho ngành luyện kim).
28291: Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây dựng
Nhóm này gồm: Sản xuất máy làm ngói, gạch lát nền hoặc tường, bột làm đồ gốm, sứ; chất tổng hợp, ống dẫn, điện cực than chì,…
28299: Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy làm bột giấy;
- Sản xuất máy làm hoặc hoàn thiện giấy và giấy bìa:
- Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và giấy bìa;
- Sản xuất máy sản xuất các sản phẩm từ giấy và giấy bìa;
- Sản xuất máy làm cao su mềm hoặc nhựa hoặc cho sản xuất sản phẩm của những nguyên liệu này như: Máy dày, đúc, bơm hơi lốp hoặc máy đắp lại lốp xe và các máy khác cho việc làm sản phẩm nhựa hoặc cao su đặc biệt;
- Sản xuất máy in, máy đóng sách và máy cho hoạt động hỗ trợ in, bao gồm máy cho in dệt và các nguyên liệu khác;
- Sản xuất máy sản xuất chất bán dẫn:
- Sản xuất máy in 3D;
- Sản xuất người máy công nghiệp cho các mục đích khác nhau:
- Sản xuất máy và thiết bị biến đổi khác nhau như:
+ Sản xuất máy để lắp đèn điện, ống (van) hoặc bóng đèn.
+ Sản xuất máy cho sản xuất hoặc các công việc làm nóng thủy tinh, sợi thủy tinh,
+ Sản xuất máy móc cho việc tách chất đồng vị.
- Sản xuất thiết bị liên kết và cân bằng lốp xe, thiết bị cân bằng khác;
- Sản xuất hệ thống bôi trơn trung tâm;
- Sản xuất thiết bị hạ cánh máy bay, máy phóng máy bay vận tải và thiết bị liên quan;
- Sản xuất giường thuộc da;
- Sản xuất thiết bị phát bóng tự động (Ví dụ: thiết bị đặt pin);
- Sản xuất thiết bị tập bắn, bơi lội và các thiết bị giải trí khác.
29: SẢN XUẤT Ô TÔ VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất xe có động cơ dùng để vận chuyển người và hàng hóa. Sản xuất các thiết bị và phụ tùng khác nhau, cũng như sản xuất xe moóc và bán rơ moóc; các hoạt động làm thay đổi lớn cho xe có động cơ.
Bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ trong nhóm này được phân vào nhóm 95310 (Sửa chữa, bảo dưỡng ô tô và xe có động cơ khác).
291 - 2910 - 29100: Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Sản xuất xe điện, xe động cơ đốt trong, xe hybrid (xe lai điện), ô tô không người lái.
Cụ thể:
- Sản xuất ô tô chở khách;
- Sản xuất xe động cơ thương mại như: Xe tải, xe kéo trên đường cho xe bán rơ moóc...
- Sản xuất xe buýt, xe buýt điện và xe buýt đường dài;
- Sản xuất động cơ xe, bao gồm động cơ điện;
- Sản xuất xe có động cơ khác như:
+ Xe chạy bằng máy trên tuyết và băng, xe trong sân golf, thủy phi cơ,
+ Xe quét đường.
+ Xe lai có lắp đặt cần câu.
- Xe địa hình (ATV), xe đua nhỏ và các xe kéo tương tự bao gồm xe đua.
Nhóm này cũng gồm: Tái sản xuất xe có động cơ.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho mô tô, xe thô sơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất pit tông, vòng pit tông và bộ chế hòa khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất xe kéo nông nghiệp và lâm nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);
- Sản xuất máy xúc chuyên dụng cho ngành đường sắt được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất máy kéo sử dụng trong xây dựng và khai khoáng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất xe tải gom rác được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất thân xe có động cơ, ví dụ như xe chữa cháy, thư viện lưu động, xe trộn bê tông,... được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc);
- Sản xuất xe bọc thép để vận chuyển hàng hóa được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc);
- Sản xuất các thiết bị điện cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất thiết bị và linh kiện cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất xe tăng và xe quân sự được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội);
- Bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế phụ tùng cho xe có động cơ được phân vào nhóm 95310 (Sửa chữa, bảo dưỡng ô tô và xe có động cơ khác).
- Sản xuất xe công xưởng có lắp cần cẩu được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp).
292 - 2920 - 29200: Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thân xe, gồm cabin cho xe có động cơ, ví dụ như xe chữa cháy, thư viện lưu động, xe bọc thép, xe trộn bê tông;
- Trang bị bên ngoài các loại xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc;
- Sản xuất rơ moóc và bán rơ moóc như xe bồn chở xăng dầu, rơ moóc có thân kín hoặc thân mở, rơ moóc có mui...;
- Tân trang và cải tạo xe cơ giới;
- Sản xuất contenơ (bao gồm cả contenơ để vận chuyển chất lỏng) được thiết kế và trang bị đặc biệt để vận chuyển bằng một hoặc nhiều phương thức vận tải;
- Sản xuất khung gầm cho xe rơ moóc.
Loại trừ:
- Sản xuất rơ moóc và bán rơ moóc đặc biệt sử dụng cho nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);
- Sản xuất bộ phận và các thiết bị đi kèm thân xe cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất xe thô sơ dùng cho động vật kéo được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất xe tăng và các phương tiện chiến đấu quân sự khác được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội).
293 - 2930 - 29300: Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các bộ phận và thiết bị thay đổi cho xe có động cơ như: Phanh, hộp số, trục xe, bánh xe, hệ thống giảm sóc, bộ tản nhiệt, giảm thanh, ống xả, xúc tác, khớp ly hợp, bánh lái, cột và hộp lái;
- Sản xuất thiết bị và phụ tùng cho thân xe có động cơ như: Dây an toàn, túi không khí, cửa sổ, hãm xung;
- Sản xuất ghế ngồi trong xe;
- Sản xuất thiết bị điện cho xe có động cơ như máy phát điện, máy dao điện, phích cắm sáng, hệ thống dây đánh lửa, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào điện, lắp đặt các thiết bị đo lường vào động cơ, điều chỉnh nguồn điện, đèn...
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất khung gầm (không có động cơ) cho xe có động cơ:
- Sản xuất mô-đun biến tần và pin nhiên liệu cho xe có động cơ.
Loại trừ:
- Sản xuất các loại săm được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
- Sản xuất vòi và dây đeo bằng cao su và các sản phẩm từ cao su khác được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản xuất pin cho động cơ được phân vào nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe có động cơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất pit tông, vòng pit tông và bộ chế hòa khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất máy bơm cho xe có động cơ và động cơ được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
- Bảo dưỡng, sửa chữa và thay đổi nhỏ cho xe có động cơ được phân vào nhóm 95310 (Sửa chữa, bảo dưỡng ô tô và xe có động cơ khác).
30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải để đóng tàu và sản xuất thuyền, sản xuất đầu máy xe lửa và lăn đường ray, sản xuất tàu vũ trụ, máy bay, xe máy, xe đạp và sản xuất các phụ tùng của chúng, không thuộc các mã ngành khác.
301: Đóng tàu và thuyền
Nhóm này gồm: Đóng tàu, thuyền, du thuyền và các cấu kiện nổi khác dùng cho vận tải và các mục đích thương mại khác cũng như cho mục đích thể thao, giải trí và quân sự.
3011 - 30110: Đóng tàu và cấu kiện nổi
Nhóm này gồm: Đóng tàu dân sự và quân sự (trừ tàu cho thể thao hoặc giải trí) và xây dựng cấu kiện nổi.
Cụ thể:
- Đóng tàu thương mại: Tàu chở khách, phà, tàu chở hàng, xà lan, tàu dắt...;
- Đóng tàu chiến, tàu quân sự:
- Đóng tàu đánh cá, làu chế biến cá và các loại tàu khác dùng để chế biến hoặc bảo quản sản phẩm thủy sản;
- Sản xuất máy bay không người lái có thể lặn.
Nhóm này cũng gồm:
- Đóng tàu di chuyển bằng đệm không khí (trừ loại tàu dùng cho giải trí);
- Xây dựng dàn khoan nổi hoặc chìm;
- Thiết lập cấu kiện nổi: Sàn tàu nổi, thuyền phao, giếng kín, giàn nổi, phao cứu đắm, xà lan nổi, xà lan bốc dỡ hàng, cần trục nổi, mảng hơi không thể tái tạo...;
- Sản xuất các bộ phận cho tàu và cho cấu kiện nổi.
Loại trừ:
- Sản xuất các bộ phận cho tàu không phải bộ phận thân tàu chính như:
+ Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)),
+ Sản xuất chân vịt tàu được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản xuất mỏ neo thép hoặc sắt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản xuất động cơ tàu thủy được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).
- Sản xuất thiết bị định vị cho tàu được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho làu được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất động cơ cho thủy phi cơ, xe lưỡng cư được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất xuồng hơi hoặc bè mảng cho giải trí được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
- Sửa chữa đặc biệt và bảo dưỡng cho tàu và hệ thống nổi được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Phá tàu cũ được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Lắp đặt nội thất bên trong cho tàu thuyền được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
3012 - 30120: Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xuồng hơi và bè mảng để thể thao và giải trí:
- Đóng thuyền buồm có hoặc không có trợ lực;
- Đóng xuồng máy;
- Đóng tàu đệm không khí dùng cho giải trí;
- Đóng du thuyền;
- Đóng thủy phi cơ cá nhân:
- Đóng tàu du lịch và thuyền thể thao khác như: Thuyền bơi, ca nô, xuồng. Nhóm này cũng gồm: Chuyển đổi thuyền giải trí và thể thao tại nhà máy. Loại trừ:
- Sản xuất bộ phận của tàu giải trí và tàu thể thao như:
+ Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)),
+ Sản xuất mỏ neo sắt hoặc thép được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản xuất động cơ tàu thủy được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).
- Đại tu động cơ tàu, thuyền giải trí và thể thao tại nhà máy được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất ván thuyền buồm và ván lướt sóng được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Bảo dưỡng, sửa chữa tàu giải trí được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Cho thuê thuyền giải trí và thuyền buồm có kèm thuyền trưởng được phân vào nhóm 5011 (Vận tải hành khách ven biển và viễn dương), 5012 (Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương);
- Cho thuê thuyền giải trí và du thuyền không kèm thuyền trưởng được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí).
302 - 3020 - 30200: Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện, toa xe và phương tiện, thiết bị chuyên dùng trên đường ray
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đầu máy điện, đầu diesel, hơi nước và đầu máy xe lửa khác:
- Sản xuất toa khách xe lửa hoặc xe điện tự động, xe tải và toa trân;
- Bảo dưỡng hoặc dịch vụ xe lửa và xe điện;
- Sản xuất toa xe điện hoặc xe lửa nói chung, không tự động như toa hành khách, toa chở hàng hóa, toa thùng, toa tải hàng tự phóng điện, vòi lấy nước, toa nước...;
- Sản xuất những bộ phận đặc biệt của đầu máy và toa xe lửa như: Giá chuyển hướng, trục xe và bánh xe, phanh và các bộ phận của phanh; moóc và các bộ phận nối, giảm xóc và các bộ phận giảm xóc; thùng và khung toa thân, nối hành lang, thiết bị chiếu sáng...;
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất đầu máy và toa xe lửa khai thác mỏ;
- Sản xuất hiệu lệnh cơ khí và điện tử, thiết bị điều khiển giao thông và an toàn cho tàu hỏa, tàu điện, đường bộ, đường thủy, các phương tiện đỗ và sân bay;
- Sản xuất đầu máy trong khai thác mỏ và các xe chạy đường ray dùng trong khai thác mỏ;
- Sản xuất ghế ngồi láu hòa;
- Sản xuất thiết bị mô phỏng vận chuyển đường sắt.
Loại trừ:
- Sản xuất đường ray chưa lắp ráp được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang);
- Sản xuất thiết bị cố định đường ray được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).
- Sản xuất động cơ điện không dùng cho xe cơ giới được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
- Sản xuất hiệu lệnh điện tử, thiết bị điều khiển giao thông và an toàn cho đường sắt được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất động cơ và tua bin (trừ động cơ xe cơ giới, máy bay và động cơ xe đạp) được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất động cơ tàu thủy được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).
303 - 3030 - 30300: Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy bay vận tải hàng hóa và hành khách, cho mục đích quốc phòng, cho thể thao và các mục đích khác:
- Sản xuất máy bay trực thăng;
- Sản xuất tàu lượn, khung diều tàu lượn;
- Sản xuất khí cầu điều khiển được và khí cầu đốt nóng không khí:
- Sản xuất các bộ phận và phụ tùng của máy bay như:
+ Linh kiện chính như thân máy bay, cánh, cửa, bề mặt điều khiển, thiết bị hạ cánh, thùng nhiên liệu, vỏ động cơ máy bay, thiết bị chiếu sáng...
+ Cánh quạt máy bay, khối quay máy bay lên thẳng và khối động cơ đẩy,
+ Máy và động cơ trên máy bay.
+ Các bộ phận của máy bay phản lực và tua bin phản lực cánh quạt cho máy bay.
- Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, bộ phận hầm...
- Sản xuất máy bay đào tạo phi công dưới đất;
- Sản xuất máy bay không người lái dân sự, không phải để giải trí;
- Sản xuất máy bay không người lái quân sự;
- Sản xuất tàu vũ trụ và động cơ hạ cánh tàu vũ trụ, vệ tinh nhân tạo, tàu thăm dò vũ trụ không người lái, trạm quỹ đạo, tàu con thoi.
Nhóm này cũng gồm:
- Đại tu và thay đổi máy bay hoặc động cơ máy bay;
- Sản xuất ghế ngồi cho máy bay.
Loại trừ:
- Sản xuất dù được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất vũ khí và đạn quân sự được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);
- Sản xuất thiết bị viễn thông cho vệ tinh nhân tạo được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị máy bay và thiết bị hàng không được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất hệ thống điều khiển không quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho máy bay được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất các bộ phận đánh lửa và các bộ phận điện khác cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất pit tông, vòng pít tông và bộ chế hòa khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, máy phóng máy bay và thiết bị liên quan được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản xuất máy bay không người lái cho mục đích giải trí (đồ chơi máy bay không người lái) được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
304 - 3040 - 30400: Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội
Nhóm này gồm: Sản xuất phương tiện chiến đấu quân sự, có hoặc không trang bị vũ khí và các bộ phận của các phương tiện đó.
Cụ thể:
- Sản xuất xe tăng;
- Sản xuất xe chiến đấu bọc thép để chở người;
- Sản xuất xe bọc thép tiếp tế hoặc xe cứu hộ bọc thép có cần cẩu;
- Sản xuất thiết bị quân sự dùng cả cho địa hình dưới nước và trên cạn có trang bị;
- Sản xuất xe tăng điều khiển từ xa:
- Sản xuất thân xe chiến đấu bọc thép và các bộ phận của chúng, như: tháp pháo bọc thép, cửa và vỏ bọc thép;
- Sản xuất các tấm bọc thép dùng làm bộ phận của xe chiến đấu quân sự:
- Sản xuất dải xích và bánh xe đặc biệt, bánh xe đàn động cho xe chiến đấu bọc thép.
Nhóm này cũng gồm: Đại tu, cai liên và nâng cấp xe chiến đấu quân sự tại nhà máy.
Loại trừ:
- Sản xuất vũ khí và đạn dược được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);
- Sản xuất xe khách và xe tải có giáp nhẹ hoặc có giáp có thể tháo rời được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất tàu quân sự được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi);
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện chiến đấu được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Sản xuất máy bay không người lái cho mục đích quân sự được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan).
309: Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải ngoài xe có động cơ, thiết bị vận tải đường sắt, đường thủy, đường không hoặc vũ trụ và thiết bị quân sự.
3091 - 30910: Sản xuất mô tô, xe máy
Nhóm này gồm:
- Sản xuất mô tô, xe máy có bàn đạp;
- Sản xuất động cơ cho xe mô tô;
- Sản xuất mô tô ba bánh;
- Sản xuất bộ phận và phụ tùng của xe mô tô, ví dụ như phanh, hộp số, ly hợp, bánh xe, bộ giảm thanh và ống xả và các bộ phận của chúng.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất phương tiện vận chuyển cá nhân, ví dụ như ván trượt điện, xe trượt scooter.
Loại trừ:
- Sản xuất lốp xe cao su dùng cho xe mô tô được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
- Sản xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
- Sản xuất xe đạp có động cơ điện phụ trợ được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
- Sản xuất xe cho người khuyết tật được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật).
3092 - 30920: Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xe đạp không có động cơ và các xe đạp khác, bao gồm xe đạp ba bánh (chuyên chở), xe nhiều người ngồi, xe đạp hai bánh và xe ba bánh cho trẻ em;
- Sản xuất các bộ phận và phụ tùng xe đạp, ví dụ như khung, phuộc, vành và nan hoa bánh xe, trục, phanh, yên xe, bàn đạp, bánh răng và bộ truyền động.
- Sản xuất xe đạp có động cơ điện phụ trợ;
- Sản xuất xe cho người khuyết tật có hoặc không có động cơ;
- Sản xuất bộ phận và phụ tùng xe cho người khuyết tật;
- Sản xuất xe nôi cho trẻ sơ sinh và các bộ phận của chúng.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất xe đạp điện (tức là xe đạp có động cơ không cần đạp để di chuyển).
Loại trừ:
- Sản xuất lốp và săm cao su dùng cho xe đạp được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
- Sản xuất đồ chơi có tay lái, bao gồm xe đạp và xe ba bánh bằng nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
3099 - 30990: Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xe kéo bằng động vật: Xe lừa kéo, xe trâu bò kéo...;
- Xe cút kít, xe kéo tay, xe đẩy trong siêu thị và các loại tương tự.
Loại trừ:
- Xe tải sử dụng trong các nhà máy có được lắp đặt với thiết bị nâng nhấc hay không, hay được kéo bằng tay (bao gồm xe tải kéo tay) được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
- Xe kéo trang trí trong nhà hàng, như xe chở thức ăn được phân vào nhóm 310 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế).
31: SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ
Ngành này gồm:
Sản xuất đồ đạc và các thiết bị có liên quan và các bộ phận của chúng, trừ các tấm và phiến kính, đá, bề lòng, gốm hoặc vật liệu tương tự làm bộ phận của chúng. Quá trình này được sử dụng trong sản xuất thiết bị nội thất bằng phương pháp tiêu chuẩn lắp đặt vật liệu và linh kiện, bao gồm cắt, đúc, dát. Thiết kế các chi tiết, về cả thẩm mỹ và chức năng, là một nội dung quan trọng trong quá trình sản xuất.
Một số công đoạn trong sản xuất thiết bị nội thất cũng tương tự như quá trình sản xuất trong các công đoạn sản xuất khác. Ví dụ, quá trình cắt và lắp đặt trong sản xuất gỗ được phân ở ngành 16 (Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện). Tuy nhiên, nhiều quá trình sản xuất phân biệt sản xuất thiết bị nội thất gỗ với sản xuất các sản phẩm gỗ. Tương tự, sản xuất thiết bị nội thất kim loại sử dụng kỹ thuật sản xuất sản phẩm hình cuộn được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)). Quá trình đúc thiết bị nội thất bằng nhựa cũng tương tự như đúc các sản phẩm nhựa khác. Tuy nhiên, sản xuất thiết bị nội thất bằng nhựa có xu hướng là một hoạt động chuyên biệt.
310: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
3101 - 31010: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ
Nhóm này gồm: Sản xuất đồ đạc các loại bằng gỗ ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau. Đồ đạc được coi là làm bằng gỗ nếu khung của nó được làm bằng gỗ hoặc nếu không có khung thì thành phần vật liệu chính là gỗ. Thuật ngữ “gỗ” trong nhóm này cũng được áp dụng cho tre và các vật liệu khác có tính chất gỗ.
Cụ thể:
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho văn phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, nơi công cộng và gia dụng;
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho nhà hát, rạp chiếu phim;
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho thiết bị vận tải bằng gỗ;
- Sản xuất ghế sôfa, giường sôfa và bộ sôfa;
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ trong vườn;
- Sản xuất đồ nội thất bằng gỗ đặc biệt cho cửa hàng: quầy thu tiền, giá trưng bày, kệ, ngăn, giá...;
- Sản xuất đồ đạc văn phòng bằng gỗ;
- Sản xuất đồ đạc nhà bếp bằng gỗ;
- Sản xuất đồ đạc gỗ cho phòng ngủ, phòng khách, vườn...
- Sản xuất tủ gỗ cho máy khâu, tivi...;
- Sản xuất ghế dài, ghế đẩu cho phòng thí nghiệm, chỗ ngồi khác cho phòng thí nghiệm, đồ đạc cho phòng thí nghiệm (như tủ và bàn);
- Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho y tế, phẫu thuật, nha sĩ và thú y;
- Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho nhà thờ, trường học, nhà hàng.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoàn thiện việc bọc ghế và chỗ ngồi bằng gỗ bằng vật liệu dùng để bọc đồ đạc;
- Hoàn thiện đồ gỗ nội thất như phun, vẽ, đánh xi và nhồi đệm;
- Sản xuất đồ đỡ đệm bằng gỗ;
- Gia công một số chi tiết cho sản phẩm tủ thờ;
- Sản xuất các bộ phận và phụ kiện của đồ đạc bằng gỗ.
3102 - 31020: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng kim loại
Nhóm này gồm:
Sản xuất các đồ đạc như trên bằng kim loại ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau.
3109 - 31090: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác
Nhóm này gồm:
Sản xuất các đồ đạc như trên bằng các loại chất liệu (trừ gỗ, đá, bê tông và gốm) ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau.
Loại trừ:
- Sản xuất gối, nệm, chăn, chăn lông vịt được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất đệm cao su hơi được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản xuất đồ đạc bằng gốm, bê tông và đá được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác), 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao), 23960 (Cắt, tạo dáng và hoàn thiện đá);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng hoặc đèn được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất ghế ô tô, ghế tàu hỏa, ghế máy bay được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện, toa xe và phương tiện, thiết bị chuyên dùng trên đường ray), 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Bảng đen được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính));
- Lắp đặt, bộ phận lắp đặt và phụ tùng lắp đặt, lắp đặt thiết bị đồ đạc thư viện được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
32: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất các loại sản phẩm khác nhau không nằm ở các phần khác trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Vì đây là một nhóm dư ra, nên các quá trình sản xuất, các nguyên liệu đầu vào và sử dụng các sản phẩm sản xuất có thể thay đổi rất rộng và các tiêu chí thông thường để phân các nhóm không được áp dụng.
321: Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan
Nhóm này gồm: Sản xuất đồ trang sức và trang sức mỹ ký.
3211 - 32110: Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan
Nhóm này gồm:
- Sản xuất ngọc trai nhân tạo;
- Sản xuất đá quý và đá bán quý, bao gồm đá công nghiệp và đá quý hoặc bán quý tái phục hồi hoặc nhân tạo;
- Làm kim cương;
- Sản xuất đồ trang sức bằng kim loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý hoặc đá quý hoặc đá nửa quý, hoặc kim loại quý tổng hợp và đá quý hoặc đá nửa quý hoặc các kim loại khác;
- Sản xuất các chi tiết vàng bạc bằng kim loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý như: Đồ ăn như dao, dĩa, thìa bát đĩa…, ấm chén, các chi tiết vệ sinh, các chi tiết trong văn phòng, các chi tiết sử dụng trong tôn giáo...;
- Sản xuất các chi tiết kỹ thuật hoặc thí nghiệm bằng kim loại quý (trừ dụng cụ hoặc các phần tương tự): nồi nấu kim loại, bàn xẻng, thử cực dương của kim loại...;
- Đồng hồ bằng kim loại (quý); cổ tay áo, dây đồng hồ, hộp thuốc lá;
- Sản xuất đồng xu, bao gồm đồng xu dùng trong các phiên đấu thầu pháp lý, bằng hoặc không bằng kim loại quý.
Nhóm này cũng gồm: Chạm khắc sản phẩm kim loại quý hoặc không quý của cá nhân.
Loại trừ:
- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim loại (bằng da, nhựa...) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản xuất các chi tiết bằng kim loại cơ sở mạ kim loại quý được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
- Sản xuất hộp đồng hồ được phân vào nhóm 2652 (Sản xuất đồng hồ);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất đồ trang sức giả được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan).
3212 - 32120: Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan
Nhóm này gồm:
- Sản xuất y phục hoặc đồ trang sức giả như:
+ Nhẫn, vòng tay, vòng cổ, trâm cài, hoa tai và các chi tiết trang sức tương tự được làm từ tấm kim loại thường mạ kim loại quý.
+ Đồ trang sức giả bao gồm đá giả như đá ngọc giả, kim cương giả....
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại (trừ kim loại quý).
Loại trừ:
- Sản xuất đồ trang sức từ kim loại quý hoặc mạ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất đồ trang sức bao gồm đá ngọc thật được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
322 - 3220 - 32200: Sản xuất nhạc cụ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đàn dây;
- Sản xuất dụng cụ bàn phím có dây, bao gồm cả piano tự động;
- Sản xuất đàn hộp có bàn phím, bao gồm đàn hơi và các đàn có bàn phím tương tự;
- Sản xuất đàn accoóc và dụng cụ tương tự, bao gồm đàn thổi bằng miệng;
- Sản xuất đàn gió;
- Sản xuất nhạc khí gõ, ví dụ như trống, xylophone, cumbal, castanet, maraca;
- Sản xuất nhạc cụ âm thanh mà âm thanh được tạo ra hoặc phải được khuếch đại bằng điện, như: đàn piano kỹ thuật số; đàn synthesizer;
- Sản xuất đàn hộp;
- Sản xuất các phụ tùng nhạc cụ như: Máy nhịp, âm thoa, ống sáo điều chỉnh âm điệu, thẻ, đĩa nhạc và các cuộn cho dụng cụ cơ khí tự động...
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất sáo, còi và các dụng cụ thổi khác.
Loại trừ:
- Tái sản xuất đĩa, băng video và thu âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Sản xuất microphone, âmly, loa phóng thanh, tai nghe và các bộ phận tương tự. được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất thiết bị ghi, thu thanh và tương tự được phân vào nhóm 26400
(Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất đồ chơi dạng nhạc cụ được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất đàn oóc và các dụng cụ âm nhạc lịch sử khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị khác);
- Xuất bản đĩa, băng video và thu âm thanh được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
- Sản xuất điều chỉnh âm thanh piano được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa, bảo dưỡng xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu).
323 - 3230 - 32300: Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao
Nhóm này gồm: Sản xuất dụng cụ thể thao và điền kinh (trừ trang phục và giày, dép).
Cụ thể:
- Sản xuất các sản phẩm và thiết bị cho thể thao, cho các cuộc thi đấu trong nhà và ngoài trời, bằng mọi loại chất liệu như:
+ Bóng cứng, mềm và bóng cao su.
+ Vợt, gậy đánh gôn,
+ Ván trượt tuyết, sào, cọc chèo thuyền.
+ Thuyền buồm, thuyền lướt sóng,
+ Dụng cụ cần thiết cho câu cá, bao gồm cả lưới,
4 Dụng cụ cần thiết cho săn bắn, leo núi...
+ Găng tay da thể thao làm bằng da hoặc da tổng hợp,
+ Giày trượt băng, giày trượt tuyết...
+ Bồn bơi, bể bơi phao cho trẻ nhỏ....:
+ Cung, nỏ,
+ Phòng tập thể dục, thể hình hoặc thiết bị điền kinh.
Loại trừ:
- Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất quần áo thể thao được phân vào nhóm 14100 (Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất yên cương và bộ yên cương được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm);
- Sản xuất roi và tay cầm của roi đua được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm);
- Sản xuất giày thể thao được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản xuất vũ khí và đạn dược cho thể thao, săn bắn hoặc bắn mục tiêu được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);
- Sản xuất cân kim loại được sử dụng cho môn cử tạ được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất xe thể thao không phải xe trượt bằng và các loại xe tương tự được phân vào ngành 29 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác) và 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác);
- Sản xuất thuyền thể thao và giải trí được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
- Sản xuất bàn bi-a và dụng cụ ném bóng được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất nút tai và nút tránh tiếng ồn (ví dụ cho bơi lội hoặc bảo vệ khỏi tiếng ồn) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất các loại mũ bảo hiểm an toàn được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
- Sửa chữa đồ thể thao được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa, bảo dưỡng xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu).
324 - 3240 - 32400: Sản xuất đồ chơi, trò chơi
Nhóm này gồm:
Sản xuất búp bê, đồ chơi, như búp bê hoàn chỉnh, các bộ phận của búp bê, quần áo búp bê, phần chuyển động, đồ chơi, trò chơi (gồm cả điện), xe đạp trẻ con (trừ xe đạp bằng kim loại và xe ba bánh).
Cụ thể:
- Sản xuất búp bê và quần áo, phụ kiện cho búp bê;
- Sản xuất đồ chơi động vật;
- Sản xuất đồ chơi có bánh xe được thiết kế để cười, bao gồm xe đạp và xe ba bánh;
- Sản xuất dụng cụ đồ chơi âm nhạc;
- Sản xuất các chi tiết cho hội chợ vui chơi, trên bàn hoặc trong phòng;
- Sản xuất bài tây;
- Sản xuất trò chơi và đồ chơi bằng giấy hoặc bìa;
- Sản xuất bàn để chơi trò bắn đạn, chơi xu, bi-a, hàn đặc biệt cho casino...;
- Sản xuất máy chơi game và đánh bạc;
- Sản xuất trò chơi điện tử: video giải trí, cờ...;
- Sản xuất kiểu thu nhỏ và kiểu tái tạo tương tự, tàu điện điện tử, bộ xây dựng...;
- Sản xuất trò chơi câu đố...;
- Sản xuất máy bay không người lái cho mục đích giải trí (đồ chơi máy bay không người lái)...
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất đồ chơi bằng vải.
Loại trừ:
- Sản xuất các chương trình trò chơi video được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất máy bay không người lái cho mục đích phi giải trí được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Sản xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
- Sản xuất các sản phẩm mang tính hài hước và mới lạ được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
- Viết và xuất bản phần mềm cho trò chơi video giải trí được phân vào nhóm 5821 (Xuất bản trò chơi điện tử), 6211 (Phát triển trò chơi điện tử, phần mềm trò chơi điện tử và các công cụ phần mềm trò chơi điện tử).
325 - 3250: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
Nhóm này gồm:
Sản xuất các dụng cụ và đồ đạc thí nghiệm, dụng cụ y tế và phẫu thuật, các thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, thiết bị nha khoa, răng giả và các dụng cụ chỉnh răng, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng.
Loại trừ:
- Sản xuất giày đặc biệt được sản xuất hàng loạt hỗ trợ vòm bàn chân được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản xuất bột và keo dán răng giả được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, nước hoa, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);
- Sản xuất bông gòn, gạc, băng và các sản phẩm tương tự như: băng dán, thạch cao kết dính, thuốc đắp được ngâm tẩm bằng dược chất được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu);
- Sản xuất thiết bị điện trị liệu và thiết bị điện y tế được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất máy trợ thính được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất xe lăn được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật).
32501: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khăn trải phẫu thuật, chỉ và khăn y tế vô trùng;
- Sản xuất mặt nạ bảo vệ cá nhân, như: FFP2, FFP3, khẩu trang y tế;
- Sản xuất chất hàn răng và bột xi măng hàn răng (trừ chất dính răng giả hoặc bột hàn răng giả), sáp nha khoa và điều chế bột thạch cao nha khoa khác;
- Sản xuất lò thí nghiệm nha khoa;
- Sản xuất máy làm sạch siêu âm trong phòng thí nghiệm;
- Sản xuất máy khử trùng trong phòng thí nghiệm, máy li tâm phòng thí nghiệm:
- Sản xuất dụng cụ y tế, nha khoa, phẫu thuật hoặc thú y, như:
+ Bàn mổ,
+ Bàn khám nghiệm,
+ Giường bệnh với các thiết bị kèm theo,
+ Ghế chữa răng.
- Sản xuất các sản phẩm được thiết kế đặc biệt để sử dụng riêng cho cấy ghép trong y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, như: các tấm kim loại để lại vĩnh viễn trong cơ thể để thay thế một phần hoặc toàn bộ xương;
- Sản xuất ống tiêm, kim tiêm, ống thông đường tiêu, ống thông dò...
- Sản xuất dụng cụ và thiết bị nha khoa;
- Sản xuất răng giả và các phụ kiện;
- Sản xuất mắt thủy tinh;
- Sản xuất nhiệt kế y tế;
- Sản xuất sản phẩm nhãn khoa, kính mắt, kính râm, kính áp tròng theo toa, kính áp tròng, kính bảo vệ mắt,...
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất thiết bị cơ điện để điều trị da;
- Sản xuất ghế massage chuyên nghiệp.
32502: Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dụng cụ chỉnh hình như: Nạng, thắt lưng và băng giữ ngoại khoa, giấy và corset chỉnh hình, nẹp và những thiết bị bó xương khác,...;
- Sản xuất giày chỉnh hình được sản xuất để đo giày chỉnh hình và đế lót đặc biệt để chỉnh tình trạng chỉnh hình;
- Sản xuất thiết bị giúp ích cho người bệnh như: Máy giúp cho người khuyết tật đi lại,...;
- Sản xuất chân tay giả và các bộ phận giả khác của cơ thể...
329 - 3290 - 32900: Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất trang thiết bị bảo vệ an toàn như:
+ Sản xuất quần áo chống cháy và bảo vệ an toàn,
+ Sản xuất dây bảo hiểm cho người sửa chữa điện hoặc các dây bảo vệ cho các ngành nghề khác,
+ Sản xuất phao cứu sinh,
+ Sản xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị bảo vệ cá nhân khác (ví dụ: mũ thể thao),
+ Sản xuất quần áo amiăng (như bộ bảo vệ chống cháy),
+ Sản xuất mũ bảo hiểm kim loại và các thiết bị bảo hiểm cá nhân bằng kim loại khác.
+ Sản xuất nút tai và nút chống ồn (cho bơi lội và bảo vệ tiếng ồn),
+ Sản xuất mặt nạ phòng độc.
- Sản xuất chổi, bàn chải bao gồm bàn chải là bộ phận của máy móc, bàn chải sàn cơ khí điều khiển bằng tay, giẻ lau, máy hút bụi lông, chổi vẽ, trục lăn, giấy thấm sơn, các loại chổi, bàn chải khác...:
- Sản xuất bàn chải giày, quần áo;
- Sản xuất bút và bút chì các loại bằng cơ khí hoặc không;
- Sản xuất lõi bút chì;
- Sản xuất tem ghi số, tem gắn, ghi ngày, các thiết bị in ấn điều khiển bằng tay hoặc các tem rập nổi, các thiết bị in bằng tay, lõi mực in và ribbon máy tính;
- Sản xuất găng tay;
- Sản xuất ô, ô đi nắng, gậy đi bộ;
- Sản xuất các nút, khóa ấn, khóa móc, khóa trượt;
- Sản xuất thuốc lá điện tử;
- Sản xuất bật lửa thuốc lá và các loại bật lửa khác;
- Sản xuất các sản phẩm cho con người: Tẩu hút, lược, bình xịt nước hoa, lọc chân không và các bình chân không khác dùng cho cá nhân hoặc gia đình, tóc giả, râu giả, mi giả, bút kẻ lông mày;
- Sản xuất các sản phẩm khác: Nến, dây nến và các thứ tương tự; hoa giả, vòng hoa, giỏ hoa, hoa nhân tạo, lá quả, vật lạ, vật gây cười, sàng, sảy, manơ canh...;
- Hoạt động nhồi bông thú;
- Làm con dấu.
Loại trừ:
- Sản xuất bấc đèn được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất quần áo lao động và phục vụ (ví dụ: quần áo bảo hộ lao động, đồng phục, áo khoác trong phòng thí nghiệm) được phân vào nhóm 14100 (Sản xuất trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất hình nộm, đồ trang trí bằng giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất đồ trang trí bằng nhựa được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất khẩu trang bảo hộ cá nhân riêng lẻ được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
33: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Ngành này gồm:
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc và thiết bị công nghiệp nhằm khôi phục lại máy móc thiết bị và các sản phẩm khác. Việc bảo dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này bảo đảm chúng hoạt động hiệu quả và tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết;
- Các hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng chuyên dụng. Một khối lượng khá lớn công việc sửa chữa cũng được các nhà sản xuất các sản phẩm máy móc thiết bị thực hiện, trong các trường hợp này việc xếp đơn vị tham gia vào các hoạt động sửa chữa và sản xuất này sẽ dựa vào nguyên tắc giá trị gia tăng mà theo thói thường các hoạt động kết hợp này thường được xếp vào sản xuất hàng hóa. Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng với hoạt động thương mại và sửa chữa kết hợp;
- Tái tạo và tái sản xuất máy móc thiết bị cũng được coi là hoạt động sản xuất:
Ngành này cũng gồm: Lắp đặt chuyên biệt máy móc.
Loại trừ:
- Làm sạch máy công nghiệp được phân vào nhóm 81290 (Dịch vụ vệ sinh khác);
- Lắp đặt thiết bị là một phần không thể tách rời của nhà cửa hoặc công trình lưỡng tự, ví dụ: lắp đặt hệ thống đường dây điện, thang cuốn, lắp đặt hệ thống điều hòa không khí được phân vào phần xây dựng;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, thiết bị thông tin và truyền thông);
- Sửa chữa và bảo dưỡng hàng hóa là tài sản cố định cũng như đồ tiêu dùng được phân vào sửa chữa và bảo dưỡng đồ gia dụng (ví dụ sửa chữa thiết bị văn phòng hay đồ nội thất được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa, bảo dưỡng giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự);
- Sửa chữa và bảo dưỡng đồ dùng gia đình được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa, bảo dưỡng đồ dùng cá nhân và gia đình).
331: Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn
Nhóm này gồm: Sửa chữa, bảo dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn, máy móc và thiết bị gồm sửa chữa chuyên môn các sản phẩm sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo với mục đích khôi phục lại các sản phẩm kim loại, máy móc, thiết bị này và các sản phẩm khác đi vào hoạt động.
Nhóm này cũng gồm: Việc bảo dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này bảo đảm chúng hoạt động hiệu quả và tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết.
Loại trừ:
- Tái sản xuất hoặc tái chế tạo máy móc, thiết bị được phân vào mã tương ứng trong các ngành từ 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)) đến 31 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);
- Làm sạch máy công nghiệp được phân vào nhóm 81290 (Dịch vụ vệ sinh khác);
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, thiết bị thông tin và truyền thông);
- Sửa chữa, bảo dưỡng đồ dùng gia đình được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa, bảo dưỡng đồ dùng cá nhân và gia đình).
3311 - 33110: Sửa chữa, bảo dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa, bảo dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn của ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)) như:
+ Sửa chữa các thùng, bể chứa, container bằng kim loại,
+ Sửa chữa, bảo dưỡng đường ống,
+ Sửa chữa hàn cơ động,
+ Sửa chữa các thùng hàng hóa bằng thép của tàu thủy,
+ Sửa chữa, bảo dưỡng các máy phát chạy hơi nước và khí khác.
- Sửa chữa, bảo dưỡng các bộ phận phụ cho việc sử dụng máy phát chạy hơi nước như: Tụ điện, bộ phận tiết kiệm (xăng...), nồi đun sôi, bộ thu nhiệt, ắc quy;
- Sửa chữa, bảo dưỡng lò phản ứng hạt nhân, loại trừ máy tách chất đồng vị;
- Sửa chữa, bảo dưỡng nồi hơi điện hoặc dùng cho ngành hàng hải;
- Sửa chữa phần tấm/bộ phận tấm của nồi hơi trung tâm và bộ lan nhiệt;
- Sửa chữa, bảo dưỡng vũ khí và quân nhu (bao gồm sửa chữa súng thể thao và giải trí).
Loại trừ:
- Mài dao và cưa được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị);
- Sửa chữa, bảo dưỡng xe đẩy hàng được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
- Sửa chữa hệ thống lò sưởi trung tâm được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa không khí);
- Dịch vụ sửa khóa được phân vào nhóm 80190 (Dịch vụ bảo đảm an toàn khác).
3312 - 33120: Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
Nhóm này gồm:
Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công nghiệp hoặc thương mại như mài hoặc lắp đặt lưỡi và răng cưa máy móc hoặc cung cấp dịch vụ hàn sửa chữa (ví dụ như động cơ); sửa chữa máy móc thiết bị công nghiệp, nông nghiệp và các máy móc nặng khác (ví dụ thiết bị bốc dỡ vật liệu và xe nâng, các công cụ máy, thiết bị làm lạnh thương mại, thiết bị xây dựng và máy móc khai thác mỏ), bao gồm cả máy móc thiết bị của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu).
Cụ thể:
- Sửa chữa, bảo dưỡng động cơ, trừ động cơ cho xe cơ giới, tàu thủy, thuyền và máy bay;
- Sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy xe lửa;
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy bơm, máy nén khí và thiết bị có liên quan:
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị sử dụng điện năng từ thủy lực;
- Sửa chữa van;
- Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống bánh răng và các bộ phận chuyển động của xe;
- Sửa chữa, bảo dưỡng các lò luyện trong công nghiệp;
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị nâng hạ và thiết bị vận chuyển bốc dỡ vật liệu;
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị làm lạnh công nghiệp và thiết bị lọc không khí;
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thông dụng cho mục đích thương mại:
- Sửa chữa các dụng cụ cầm tay dùng điện;
- Sửa chữa, bảo dưỡng các dụng cụ và phụ tùng máy móc cắt kim loại và tạo hình kim loại cùng phụ kiện;
- Sửa chữa, bảo dưỡng các dụng cụ máy móc khác;
- Bảo dưỡng, sửa chữa máy kéo nông nghiệp;
- Sửa chữa máy nông nghiệp, máy lâm nghiệp và lấy gỗ;
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị cho luyện kim;
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc trong lĩnh vực khai thác mỏ, xây dựng và khí đốt;
- Sửa chữa máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá;
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy sản xuất hàng dệt, quần áo và da;
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy làm giấy;
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy sản xuất nhựa và cao su;
- Sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc dùng cho mục đích chuyên dụng khác của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu);
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị cân;
- Sửa chữa máy bán hàng tự động;
- Sửa chữa máy tính tiền;
- Sửa chữa máy tính điện tử hoặc không:
- Sửa chữa máy chữ;
- Sửa chữa máy photocopy.
Loại trừ:
- Sửa chữa, bảo dưỡng động cơ tàu thủy và thuyền dân dụng được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Sửa chữa, bảo dưỡng động cơ máy bay dân dụng được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Sửa chữa, bảo dưỡng động cơ cho các phương tiện chiến đấu quân sự, tàu thuyền, máy bay và tàu vũ trụ được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)).
- Lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng các lò luyện trong công nghiệp và thiết bị đốt nóng khác được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa không khí);
- Lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng thang máy và thang cuốn được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác);
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính được phân vào nhóm 95100 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, thiết bị thông tin và truyền thông);
- Sửa chữa, bảo dưỡng động cơ xe cơ giới được phân vào nhóm 95310 (Sửa chữa, bảo dưỡng ô tô và xe có động cơ khác).
3313 - 33130: Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện tử và quang học
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị của nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển), 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp) và 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học), trừ những thiết bị được coi là đồ gia dụng;
- Sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển của nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển), cụ thể:
+ Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị động cơ máy bay.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị kiểm tra bộ phận thoát khí tự động,
+ Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị khí lượng,
+ Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị kiểm tra và giám sát các tính chất hóa học, vật lý và điện.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng các công cụ dùng để điều tra.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị kiểm tra và phát hiện bức xạ.
Nhóm này cũng gồm:
- Sửa chữa các dụng cụ và thiết bị chiếu chụp X quang, điện liệu pháp, điện y của nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp), cụ thể:
+ Sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị hình ảnh cộng hưởng từ,
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị siêu âm y tế,
+ Sửa chữa, bảo dưỡng máy điều hòa nhịp tim,
+ Sửa chữa, bảo dưỡng máy trợ thính.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng máy đo nhịp tim bằng điện.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị nội soi.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị chiếu chụp.
- Sửa chữa các dụng cụ và thiết bị quang học, tức là các thiết bị của nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học), nếu việc sử dụng chủ yếu trong thương mại như: kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi (loại trừ loại dùng nghiên cứu electron và proton), kính thiên văn, lăng kính và thấu kính (loại trừ kính mắt), thiết bị chụp ảnh.
Loại trừ:
- Sửa chữa máy photocopy được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị);
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 95100 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, thiết bị thông tin và truyền thông);
- Sửa chữa máy chiếu của máy tính được phân vào nhóm 95100 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, thiết bị thông tin và truyền thông);
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 95100 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, thiết bị thông tin và truyền thông);
- Sửa chữa tivi và máy quay video thương mại được phân vào nhóm 95100 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, thiết bị thông tin và truyền thông);
- Sửa chữa máy quay video loại dùng cho gia đình được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng);
- Sửa chữa các loại đồng hồ được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa, bảo dưỡng xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu).
3314 - 33140: Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện
Nhóm này gồm:
Sửa chữa, bảo dưỡng các hàng hóa của ngành 27, cụ thể:
- Sửa chữa, bảo dưỡng các loại máy biến thế điện, máy biến thế phân loại và máy biến thế đặc biệt;
- Sửa chữa, bảo dưỡng mô tơ điện, máy phát điện và bộ mô tơ máy phát điện;
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị tổng đài và thiết bị chuyển đổi;
- Sửa chữa, bảo dưỡng các rơle và bộ điều khiển công nghiệp;
- Sửa chữa, bảo dưỡng pin và ắc quy;
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện chiếu sáng;
- Sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị dây dẫn điện và thiết bị không dẫn điện để dùng cho các mạch điện.
Nhóm này cũng gồm: Sửa chữa, bảo dưỡng trạm xạc xe điện.
Loại trừ:
- Sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị gia dụng được phân vào nhóm 95220 (Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, đồ dùng gia đình);
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính được phân vào nhóm 95100 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, thiết bị thông tin và truyền thông);
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị viễn thông được phân vào nhóm 95100 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy tính, thiết bị thông tin và truyền thông);
- Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện tử tiêu dùng được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng);
- Sửa chữa các loại đồng hồ được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa, bảo dưỡng xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu).
3315 - 33150: Sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị vận tải của ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác), trừ mô tô và xe đạp. Tuy nhiên, việc đóng lại hoặc đại tu tại nhà máy tàu thủy, đầu máy, ô tô và máy bay được phân vào ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác);
- Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ tàu thuyền;
- Sửa chữa, bảo dưỡng thuyền giải trí;
- Sửa các đầu máy xe lửa và loa xe (loại trừ việc làm mới hoặc chuyển đổi);
- Sửa chữa, bảo dưỡng máy bay (loại trừ việc chuyển đổi, khảo sát và đại tu, làm mới);
- Sửa chữa, bảo dưỡng các động cơ máy bay;
- Sửa chữa xe ngựa và xe kéo bằng súc vật;
- Sửa chữa ghe xuồng.
Loại trừ:
- Tái tạo tàu thuyền lại nhà máy được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi);
- Tái tạo đầu máy và xe chạy đường sắt được phân vào nhóm 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện, toa xe và phương tiện, thiết bị chuyên dùng trên đường ray);
- Sửa chữa máy bay tại nhà máy được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Sửa chữa động cơ tàu thủy hoặc đường sắt được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị);
- Việc cạo gỉ và tháo dỡ tàu thủy được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Sửa chữa, bảo dưỡng mô tô và xe máy được phân vào nhóm 95320 (Sửa chữa, bảo dưỡng mô tô, xe máy);
- Sửa xe đạp và xe lăn được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa, bảo dưỡng xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu).
3319 - 33190: Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị khác
Nhóm này gồm: Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị không nằm trong các mã khác của nhóm này.
Cụ thể:
- Sửa chữa lưới đánh bắt cá, bao gồm cả phục hồi;
- Sửa chữa dây, đòn bẩy, buồm, mái che;
- Sửa chữa các túi để đựng phân bón và hóa chất;
- Sửa chữa hoặc tân trang các tấm gỗ pallet kê hàng hóa, các thùng hoặc thùng hình ống trên tàu và các vật dụng tương tự;
- Sửa chữa máy chơi game và máy đánh bạc;
- Phục chế đàn organ và nhạc cụ tương tự;
- Sửa chữa giường bệnh.
Loại trừ:
- Sửa chữa các loại đồ dùng gia đình và văn phòng, tân trang các đồ đạc được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa, bảo dưỡng giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự);
- Sửa xe đạp được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa, bảo dưỡng xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu);
- Sửa quần áo được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa, bảo dưỡng xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu).
332 - 3320 - 33200: Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
Nhóm này gồm:
Lắp đặt máy móc chuyên dụng. Tuy nhiên, việc lắp đặt thiết bị là bộ phận không thể thiếu của các tòa nhà hoặc các cấu trúc tương tự, như lắp đặt dây dẫn điện, hệ thống chuông báo trộm hay lắp đặt hệ thống điều hòa, thang máy được xếp vào xây dựng.
Cụ thể:
- Lắp đặt máy công nghiệp trong các nhà máy công nghiệp;
- Lắp đặt, lắp ráp thiết bị kiểm soát quá trình công nghiệp;
- Lắp đặt các thiết bị công nghiệp khác, ví dụ: thiết bị liên lạc, máy tính lớn và máy tương tự, thiết bị chiếu xạ và điện y học...
- Tháo dỡ các máy móc và thiết bị cỡ lớn;
- Hoạt động của thợ lắp máy;
- Lắp đặt thiết bị máy;
- Lắp đặt các thiết bị chơi bowling...;
- Lắp đặt máy móc và thiết bị kho bãi.
Nhóm này cũng gồm:
- Lắp đặt kệ, nhà kho quy mô lớn (không phải là một phần không thể thiếu của tòa nhà);
- Lắp đặt các trạm sạc độc lập.
Loại trừ:
- Lắp đặt trạm sạc trong hộp treo tường được phân vào ngành F (Xây dựng);
- Xây dựng kho hàng hoàn chỉnh được phân vào nhóm 410 (Xây dựng nhà các loại);
- Lắp đặt thang máy, thang cuốn, cửa tự động, hệ thống hút bụi,... được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác);
- Lắp đặt cửa, cầu thang, phụ kiện cửa hàng, đồ nội thất,... được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng);
- Lắp dựng kết cấu thép cho kệ chứa hàng trong kho được phân vào nhóm 43900 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác);
- Lắp đặt (cài đặt) máy tính cá nhân được phân vào nhóm 62900 (Hoạt động dịch vụ máy tính và công nghệ thông tin khác).
D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Ngành này gồm:
- Hoạt động sản xuất, lưu trữ, giám sát, phân phối, mua bán và môi giới năng lượng điện, khí tự nhiên để cung cấp thông qua một hệ thống ống dẫn, đường dây ổn định lâu dài (mạng lưới). Ở đây, cũng bao gồm cả việc cung cấp điện, khí đốt, hơi nước, nước nóng và các loại tương tự trong khu công nghiệp hoặc khu nhà ở cao tầng;
- Hoạt động cung cấp điện và ga, bao gồm thu thập, giám sát và phân phối điện, ga. Nó cũng bao gồm cung cấp hơi nước và điều hòa không khí.
Loại trừ:
- Khai thác khí tự nhiên được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Hoạt động cung cấp nước và xử lý nước thải được phân vào ngành 36 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước), ngành 37 (Thoát nước và xử lý nước thải);
- Vận chuyển gas qua đường ống, tức là không qua mạng lưới phân phối được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
35: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
351: Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
Ngành này gồm: Việc sản xuất điện năng, việc chuyển điện từ nơi sản xuất đến các trung tâm phân phối và phân phối đến người sử dụng cuối cùng.
Ngành này cũng gồm: Bán và lưu trữ điện năng.
Loại trừ:
- Sản xuất, phân phối hơi nước và nước nóng được phân vào nhóm 353 (Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá);
- Hoạt động của các trung gian hoặc đại lý điện mà sắp xếp việc bán điện thông qua hệ thống phân phối thực hiện bởi người khác được phân vào nhóm 354 (Hoạt động trung gian hoặc đại lý điện, khí đốt).
3511: Sản xuất điện từ nguồn năng lượng không tái tạo
Nhóm này gồm: Sản xuất điện từ các nguồn không tái tạo, ví dụ như khí tự nhiên, than đá, các sản phẩm dầu mỏ, than bùn và các nhiên liệu hóa thạch khác và các nguồn không tái tạo không phát thải như hạt nhân.
Loại trừ:
- Sản xuất điện từ các nguồn năng lượng tái tạo được phân vào nhóm 3512 (Sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo);
- Sản xuất điện từ việc đốt rác thải được phân vào nhóm 38211 (Sản xuất điện từ rác thải).
35111: Nhiệt điện than
Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ than đá.
35112: Nhiệt điện khí
Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ khí thiên nhiên.
35113: Điện hạt nhân
Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ năng lượng hạt nhân.
35119: Sản xuất điện từ nguồn năng lượng không tái tạo khác
Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ các nguồn năng lượng không tái tạo khác như: dầu diesel, hydro sản xuất từ nguồn năng lượng không tái tạo, tua bin khí....
3512: Sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo
Nhóm này gồm: Sản xuất điện từ các nguồn tái tạo, ví dụ như khí sinh học, thủy điện, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt, thủy triều, sóng biển...
Loại trừ:
- Sản xuất điện từ các nguồn năng lượng không tái tạo được phân vào nhóm 3511 (Sản xuất điện từ nguồn năng lượng không tái tạo);
- Sản xuất điện từ việc đốt rác thải được phân vào nhóm 38211 (Sản xuất điện từ rác thải).
35121: Thủy điện
Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ năng lượng nước.
35122: Điện gió
Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ năng lượng gió.
35123: Điện mặt trời
Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ năng lượng mặt trời.
35124: Điện sinh khối
Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ năng lượng sinh khối.
35125: Sản xuất điện hydro từ nguồn năng lượng tái tạo
Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện hydro từ các nguồn năng lượng tái tạo.
35129: Sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo khác
Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ các nguồn năng lượng tái tạo khác như: sóng biển, thủy triều, địa nhiệt....
3513: Truyền tải và phân phối điện
Nhóm này gồm: Việc chuyển điện từ nơi sản xuất đến các trung tâm phân phối và phân phối đến người sử dụng cuối cùng.
35131: Truyền tải điện
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các hệ thống truyền tải, vận chuyển điện từ nơi sản xuất đến hệ thống phân phối;
- Hoạt động trao đổi điện và khả năng truyền tải điện, trừ thông qua các trung gian.
35132: Phân phối điện
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của hệ thống phân phối (tức là gồm có các tuyến dây, cột, đồng hồ đo và dây dẫn) vận chuyển điện từ nơi sản xuất hoặc hệ thống truyền tải đến người tiêu dùng cuối cùng;
- Thuê và cho thuê mạng lưới phân phối điện;
- Phân phối điện vào lưới điện chính;
- Bán điện cho người sử dụng;
- Chuyển đổi năng lượng điện thành dạng năng lượng có thể lưu trữ, lưu trữ năng lượng đó và sau đó chuyển đổi lại thành năng lượng điện, ví dụ như: hoạt động của các hệ thống lưu trữ thủy điện, hệ thống lưu trữ khí nén, hệ thống lưu pin,...
- Phân phối điện lưu trữ vào lưới điện chính.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của các trạm sạc cho xe điện, ví dụ như: trạm sạc ô tô điện; xe máy, xe tay ga và xe đạp điện,...;
- Hoạt động của các trạm sạc cho các thiết bị điện tử, ví dụ như: điện thoại di động, máy tính xách tay,...
352 - 3520: Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khí đốt, lưu trữ và phân phối khí tự nhiên hoặc tổng hợp tới người tiêu dùng cuối cùng thông qua một hệ thống đường ống chính;
- Các hoạt động cung cấp gas riêng biệt bằng đường ống dẫn khí, chủ yếu là khoảng cách dài, nối người sản xuất với nhà phân phối khí hoặc giữa thành thị với nông thôn được phân vào nhóm hoạt động vận tải đường ống.
Loại trừ:
- Khai thác khí tự nhiên được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Hoạt động của các trung gian hoặc đại lý khí đốt mà sắp xếp việc mua bán khí đốt thông qua hệ thống phân phối thực hiện bởi người khác được phân vào nhóm 35400 (Hoạt động trung gian hoặc đại lý điện, khí đốt).
- Hoạt động của các lò than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
- Sản xuất các sản phẩm dầu tinh chế được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch);
- Sản xuất khí đốt công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
- Bán buôn nhiên liệu khí đốt được phân vào nhóm 4671 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan);
- Bán lẻ gas đựng trong chai được phân vào nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới (trừ ô tô, mô tô, xe máy và các bộ phận phụ trợ));
- Bán thẳng nhiên liệu được phân vào nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ) và nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới (trừ ô tô, mô tô, xe máy và các bộ phận phụ trợ));
- Vận chuyển gas theo đường ống (đường dài), tức là không qua mạng lưới phân phối được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
- Các hoạt động cung cấp gas riêng biệt bằng đường ống dẫn khí, chủ yếu là khoảng cách dài, nối người sản xuất với nhà phân phối khí hoặc giữa thành thị với nông thôn được phân vào nhóm hoạt động vận tải đường ống.
35201: Sản xuất khí đốt
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khí đốt cho mục đích cung cấp khí đốt từ than đá, phế phẩm của nông nghiệp hoặc rác thải;
- Sản xuất nhiên liệu khí với giá trị toả nhiệt đặc biệt từ quá trình lọc, pha trộn và các quá trình sản xuất khác các loại khí bao gồm cả khí tự nhiên.
Loại trừ:
- Sản xuất khí hữu cơ cơ bản, không sử dụng cho cung cấp năng lượng qua mạng lưới được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản);
- Sản xuất khí lò cao được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang);
- Sản xuất khí phụ phẩm sinh ra từ các bãi chôn lấp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy rác thải).
35202: Phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
Nhóm này gồm:
- Vận chuyển, phân phối và cung cấp nhiên liệu khí các loại thông qua hệ thống ống dẫn chính;
- Lưu trữ và dịch vụ lưu trữ khí, ví dụ như bán khả năng lưu trữ khí đốt tự nhiên....
- Bán khí đến người sử dụng thông qua ống dẫn chính;
- Trao đổi nhiên liệu khí và khả năng vận chuyển nhiên liệu khí, trừ thông qua các trung gian.
Loại trừ:
- Hoạt động của các lò than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
- Sản xuất các sản phẩm dầu tinh chế và khí đốt hóa lỏng (LPG) được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất sản phẩm nhiên liệu hóa thạch);
- Sản xuất khí đốt công nghiệp được phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
- Bán buôn nhiên liệu khí đốt chai được phân vào nhóm 4671 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan);
- Bán lẻ nhiên liệu khí cho xe cơ giới và xe máy được phân vào nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ);
- Bán lẻ nhiên liệu sưởi ấm hộ gia đình và nhiên liệu khí đóng chai được phân vào nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới (trừ ô tô, mô tô, xe máy và các bộ phận phụ trợ));
- Vận chuyển gas theo đường ống (đường dài), tức là không qua mạng lưới phân phối được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
353
- 3530: Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá
35301: Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng và điều hòa không khí
Nhóm này gồm:
- Sản xuất, tập trung và phân phối hơi nước và nước nóng để đốt nóng, cung cấp năng lượng và các mục đích khác;
- Sản xuất và phân phối không khí lạnh, ví dụ như cung cấp điều hòa không khí,...;
- Sản xuất và phân phối nước lạnh cho mục đích làm mát.
Nhóm này cũng gồm: Lưu trữ năng lượng nhiệt.
Loại trừ.
- Sản xuất đá từ nước tự nhiên cho mục đích làm mát được phân vào nhóm
35302 (Sản xuất nước đá);
- Sản xuất hơi nước, nước nóng thông qua đốt rác thải được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy rác thải).
35302: Sản xuất nước đá
Nhóm này gồm: Sản xuất đá từ nước tự nhiên cho mục đích làm mát.
Loại trừ: Sản xuất đá ăn được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây